Bài giảng Hệ Thống Điều Khiển Số (ĐCKĐB)
Số trang: 64
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.11 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Vector không gian điện áp stator là một vector có modul xác định (|us|) quay trên
mặt phẳng phức với tốc độ góc ωs và tạo với trục thực (trùng với cuộn dây pha A) một góc
ωst. Đặt tên cho trục thực là α và trục ảo là β, vector không gian (điện áp stator) có thể
được mô tả thông qua hai giá trị thực (usα) và ảo (usβ) là hai thành phần của vector. Hệ tọa
độ này là hệ tọa độ stator cố định, gọi tắt là hệ tọa độ αβ....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hệ Thống Điều Khiển Số (ĐCKĐB) Bài giảng Hệ Thống Điều Khiển Số (ĐCKĐB) T©B Bài giảng Hệ Thống Điều Khiển Số (ĐCKĐB) Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA I. Vector không gian I.1. Biểu diễn vector không gian cho các đại lượng ba pha Động cơ không đồng bộ (ĐCKĐB) ba pha có ba (hay bội số của ba) cuộn dây stator bố trí trong không gian như hình vẽ sau: usb Pha B stator Pha A usa rotor Pha C usc Hình 1.1: Sơ đồ đấu dây và điện áp stator của ĐCKĐB ba pha. (Ba trục của ba cuộn dây lệch nhau một góc 1200 trong không gian) Ba điện áp cấp cho ba đầu dây của động cơ từ lưới ba pha hay từ bộ nghịch lưu, biến tần; ba điện áp này thỏa mãn phương trình: usa(t) + usb(t) + usc(t) = 0 (1.1) Trong đó: usa(t) = |us| cos(ωst) (1.2a) usb(t) = |us| cos(ωst – 1200) (1.2b) usc(t) = |us| cos(ωst + 1200) (1.2c) Với ωs = 2πfs; fs là tần số của mạch stator; |us| là biên độ của điện áp pha, có thể thay đổi. (điện áp pha là các số thực) Vector không gian của điện áp stator được định nghĩa như sau: 2r r r r u s ( t ) = [u sa ( t ) + u sb ( t ) + u sc ( t )] (1.3) 3 [ ] 2 r 0 0 u s ( t ) = u sa ( t ) + u sb ( t )e j120 + u sc ( t )e j240 (1.4) 3 (tương tự như vector trong mặt phẳng phức hai chiều với 2 vector đơn vị) Ví dụ 1.1: Chứng minh? r u s ( t ) = u s e jωs t = u s ∠(ω s t ) a) (1.6) 2⎛ ⎤⎞ ⎡ ⎜ [u as − 0,5u bs − 0,5u cs ] + j⎢ 3 u bs − 3 u cs ⎥ ⎟ us = b) (1.5) 3⎜ ⎟ ⎣2 2 ⎦⎠ ⎝ Chöông 1: Vector không gian và Bộ nghịch lưu ba pha http://www.ebook.edu.vn I.1 T©B Bài giảng Hệ Thống Điều Khiển Số (ĐCKĐB) β Im o e j120 r ωs us B 2r u sc 3 Re α usa A 2r o e j0 u sa 2r u sb 3 C 3 o e j240 Hình 1.2: Vector không gian điện áp stator trong hệ tọa độ αβ. Theo hình vẽ trên, điện áp của từng pha chính là hình chiếu của vector điện áp r stator u s lên trục của cuộn dây tương ứng. Đối với các đại lượng khác của động cơ: dòng điện stator, dòng rotor, từ thông stator và từ thông rotor đều có thể xây dựng các vector không gian tương ứng như đối với điện áp stator ở trên. I.2. Hệ tọa độ cố định stator Vector không gian điện áp stator là một vector có modul xác định (|us|) quay trên mặt phẳng phức với tốc độ góc ωs và tạo với trục thực (trùng với cuộn dây pha A) một góc ωst. Đặt tên cho trục thực là α và trục ảo là β, vector không gian (điện áp stator) có thể được mô tả thông qua hai giá trị thự ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hệ Thống Điều Khiển Số (ĐCKĐB) Bài giảng Hệ Thống Điều Khiển Số (ĐCKĐB) T©B Bài giảng Hệ Thống Điều Khiển Số (ĐCKĐB) Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA I. Vector không gian I.1. Biểu diễn vector không gian cho các đại lượng ba pha Động cơ không đồng bộ (ĐCKĐB) ba pha có ba (hay bội số của ba) cuộn dây stator bố trí trong không gian như hình vẽ sau: usb Pha B stator Pha A usa rotor Pha C usc Hình 1.1: Sơ đồ đấu dây và điện áp stator của ĐCKĐB ba pha. (Ba trục của ba cuộn dây lệch nhau một góc 1200 trong không gian) Ba điện áp cấp cho ba đầu dây của động cơ từ lưới ba pha hay từ bộ nghịch lưu, biến tần; ba điện áp này thỏa mãn phương trình: usa(t) + usb(t) + usc(t) = 0 (1.1) Trong đó: usa(t) = |us| cos(ωst) (1.2a) usb(t) = |us| cos(ωst – 1200) (1.2b) usc(t) = |us| cos(ωst + 1200) (1.2c) Với ωs = 2πfs; fs là tần số của mạch stator; |us| là biên độ của điện áp pha, có thể thay đổi. (điện áp pha là các số thực) Vector không gian của điện áp stator được định nghĩa như sau: 2r r r r u s ( t ) = [u sa ( t ) + u sb ( t ) + u sc ( t )] (1.3) 3 [ ] 2 r 0 0 u s ( t ) = u sa ( t ) + u sb ( t )e j120 + u sc ( t )e j240 (1.4) 3 (tương tự như vector trong mặt phẳng phức hai chiều với 2 vector đơn vị) Ví dụ 1.1: Chứng minh? r u s ( t ) = u s e jωs t = u s ∠(ω s t ) a) (1.6) 2⎛ ⎤⎞ ⎡ ⎜ [u as − 0,5u bs − 0,5u cs ] + j⎢ 3 u bs − 3 u cs ⎥ ⎟ us = b) (1.5) 3⎜ ⎟ ⎣2 2 ⎦⎠ ⎝ Chöông 1: Vector không gian và Bộ nghịch lưu ba pha http://www.ebook.edu.vn I.1 T©B Bài giảng Hệ Thống Điều Khiển Số (ĐCKĐB) β Im o e j120 r ωs us B 2r u sc 3 Re α usa A 2r o e j0 u sa 2r u sb 3 C 3 o e j240 Hình 1.2: Vector không gian điện áp stator trong hệ tọa độ αβ. Theo hình vẽ trên, điện áp của từng pha chính là hình chiếu của vector điện áp r stator u s lên trục của cuộn dây tương ứng. Đối với các đại lượng khác của động cơ: dòng điện stator, dòng rotor, từ thông stator và từ thông rotor đều có thể xây dựng các vector không gian tương ứng như đối với điện áp stator ở trên. I.2. Hệ tọa độ cố định stator Vector không gian điện áp stator là một vector có modul xác định (|us|) quay trên mặt phẳng phức với tốc độ góc ωs và tạo với trục thực (trùng với cuộn dây pha A) một góc ωst. Đặt tên cho trục thực là α và trục ảo là β, vector không gian (điện áp stator) có thể được mô tả thông qua hai giá trị thự ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Điện – điện tử Cơ khí chế tạo máy Kiến trúc xây dựng Kỹ thuật viễn thông Tự động hóa hệ thống điều khiểnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề cương chi tiết học phần Trí tuệ nhân tạo
12 trang 429 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Vi xử lý
12 trang 290 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều khiển máy phay CNC 3 trục
88 trang 251 0 0 -
79 trang 220 0 0
-
Đồ án: Kỹ thuật xử lý ảnh sử dụng biến đổi Wavelet
41 trang 217 0 0 -
33 trang 216 0 0
-
Đồ án tốt nghiệp: Điều khiển cầu trục giàn RTG dùng PLC S71200
90 trang 204 1 0 -
Báo cáo thực tập tại Nhà máy in Quân Đội 1
36 trang 201 0 0 -
127 trang 188 0 0
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng Blockchain trong bảo mật IoT
90 trang 188 1 0