Bài giảng Hệ thống rơ le bảo vệ và tự động hóa trên hệ thống điện quốc gia
Số trang: 92
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.65 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
"Bài giảng Hệ thống rơ le bảo vệ và tự động hóa trên hệ thống điện quốc gia" thông tin đến các bạn với những nội dung giới thiệu chung về rơ le bảo vệ; các nguyên lý bảo vệ chính; hệ thống rơ le bảo vệ của nhà máy năng lượng tự nhiên; phối hợp thực hiện chỉnh định rơ le bảo vệ; thu thập thông tin và phân tích sự cố; một số ví dụ thực tế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hệ thống rơ le bảo vệ và tự động hóa trên hệ thống điện quốc gia HỆ THỐNG RƠ LE BẢO VỆ VÀ TĐH TRÊN HTĐ QUỐC GIA TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA PHÒNG PHƯƠNG THỨC NỘI DUNG 01. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠ LE BẢO VỆ 02. CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH 03. HỆ THỐNG RLBV CUA NHÀ MÁY NLTT 04. PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHỈNH ĐỊNH RƠ LE BẢO VỆ 05. THU THẬP THÔNG TIN VÀ PHÂN TÍCH SỰ CỐ 06. MỘT SỐ VÍ DỤ THỰC TẾ 01 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠ LE BẢO VỆ SỰ CỐ HTĐ & BẤT THƯỜNG HTĐ Các chế độ làm việc không bình thường của hệ thống điện bao gồm: Sự cố hệ thống điện (ngắn mạch): bao gồm các dạng sự cố một pha/nhiều pha chạm đất, sự cố pha – pha, sự cố 3 pha. Bất thường hệ thống điện bao gồm các dạng: quá tải phần tử hệ thống điện, thay đổi đột ngột công suất truyền tải do chế độ phụ tải thay đổi hoặc do sự cố gây tách phần tử khác (chế độ N-1), điện áp cao, điện áp thấp, mất đồng bộ, tần số cao, tần số thấp; mất cân bằng điện áp, dòng điện trên lưới điện do các chế độ mất cân bằng tải, pha không đối xứng, máy cắt không toàn pha, tụt lèo. National Load Dispatch Centre 4 NGUYÊN NHÂN Nguyên nhân sự cố hệ thống điện: National Load Dispatch Centre 5 NGUYÊN NHÂN VÀ HẬU QUẢ SỰ CỐ Hậu quả sự cố hệ thống điện Phá hỏng thiết bị điện. Mất an toàn cho người và tài sản. Ngừng cung cấp điện, ảnh hưởng đến an ninh cung cấp điện. Ngừng tổ máy do dao động điện, ảnh hưởng đến chất lượng điện năng (tần số, điện áp, dòng điện). Mất ổn định hệ thống điện. Nhiễu loạn thông tin. National Load Dispatch Centre 6 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RLBV Nhiệm vụ của hệ thống RLBV Tách rời phần sự cố khỏi hệ thống với hư hỏng tối thiểu. Duy trì trạng thái vận hành an toàn cho các phần còn lại của hệ thống. Hạn chế tối đa thiệt hại về người, thiết bị hay gián đoạn cung cấp điện. National Load Dispatch Centre 7 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RLBV Nguyên tắc chung trong việc lựa chọn và chỉnh định RLBV Đảm bảo tốt nhiệm vụ và đáp ứng 5 yêu cầu: • Tác động nhanh • Độ nhạy • Tính chọn lọc • Tính tin cậy • Tính kinh tế ~ N A B I> I> National Load Dispatch Centre 8 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RLBV Tác động nhanh Bảo vệ rơ-le cắt nhanh phần tử sự cố sẽ giảm thiểu hư hỏng cho phần tử đó, giảm thiểu ảnh hưởng đến chất lượng điện năng và duy trì ổn định hệ thống điện. Tính chọn lọc Là khả năng của bảo vệ có thể phát hiện và loại trừ đúng phần tử bị sự cố ra khỏi hệ thống điện. Độ tin cậy Là tính năng đảm bảo cho thiết bị bảo vệ làm việc đúng và chính xác với các dạng sự cố theo nguyên tắc bảo vệ. National Load Dispatch Centre 9 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RLBV Độ nhạy Là khả năng dự trữ của bảo vệ đối với dạng sự cố được tính toán. • Bảo vệ quá dòng: Knhạy = Isự cố min /Ikđ • Bảo vệ khoản cách: Knhạy = Zkđ/Zvùng bv Tính kinh tế Các thiết bị bảo vệ được trang bị phải thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật theo quy định những đồng thời cũng đồng thời cũng phải đảm bảo tính kinh tế. National Load Dispatch Centre 10 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RLBV Yêu cầu về dòng ngắn mạch lớn nhất cho phép và thời gian tối đa loại trừ sự cố đối với bảo vệ chính (TT25,39) Cấp điện áp Inmmax cho Tmax loại trừ Thời gian chịu phép (kA) sự cố bằng BV đựng của BV chính (ms) chính (s) 500kV 50 80 1 220kV 50 100 1 110kV 31,5 (40) 150 1 Trung áp 25 500 1 Cho phép áp dụng 40kA/1s cho thanh cái 110kV của các TBA 500kV và 220kV National Load Dispatch Centre 11 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RLBV Phân loại bảo vệ dựa trên nguyên lý tác động Sơ đồ bảo vệ unit: bảo vệ so lệch dọc; so lệch pha; bảo vệ khoảng cách, quá dòng có sử dụng kênh truyền. Sơ đồ bảo vệ non-unit: bảo vệ quá dòng, khoảng cách. National Load Dispatch Centre 12 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RLBV Phân loại bảo vệ dựa trên nguyên lý tác động Đặc điểm Sơ đồ unit Sơ đồ non-unit So sánh tín hiệu vào/ra vùng bảo Nguyên lý Dựa trên đại lượng đo tại một đầu vệ Giới hạn bởi giá trị chỉnh định (độ nhậy), Giới hạn bằng vị trí các thiết bị đo Vùng bảo vệ hướng bảo vệ; vùng bảo vệ phải phối hợp với tín hiệu các bảo vệ xung quanh. Độ nhạy thấp hơn, do phụ thuộc nhiều vào Độ nhạy Độ nhạy cao. các yếu tố dòng tải, kết lưới, chế độ vận hành Thời gian tác Đáp ứng tức thời, chọn lọc tuyệt động/tính chọn Phải đảm bảo phối hợp thời gian. đối. lọc Dự phòng bảo vệ Không Có Thường cao hơn đặc biệt khi cần Tùy thuộc ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hệ thống rơ le bảo vệ và tự động hóa trên hệ thống điện quốc gia HỆ THỐNG RƠ LE BẢO VỆ VÀ TĐH TRÊN HTĐ QUỐC GIA TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA PHÒNG PHƯƠNG THỨC NỘI DUNG 01. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠ LE BẢO VỆ 02. CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH 03. HỆ THỐNG RLBV CUA NHÀ MÁY NLTT 04. PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHỈNH ĐỊNH RƠ LE BẢO VỆ 05. THU THẬP THÔNG TIN VÀ PHÂN TÍCH SỰ CỐ 06. MỘT SỐ VÍ DỤ THỰC TẾ 01 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠ LE BẢO VỆ SỰ CỐ HTĐ & BẤT THƯỜNG HTĐ Các chế độ làm việc không bình thường của hệ thống điện bao gồm: Sự cố hệ thống điện (ngắn mạch): bao gồm các dạng sự cố một pha/nhiều pha chạm đất, sự cố pha – pha, sự cố 3 pha. Bất thường hệ thống điện bao gồm các dạng: quá tải phần tử hệ thống điện, thay đổi đột ngột công suất truyền tải do chế độ phụ tải thay đổi hoặc do sự cố gây tách phần tử khác (chế độ N-1), điện áp cao, điện áp thấp, mất đồng bộ, tần số cao, tần số thấp; mất cân bằng điện áp, dòng điện trên lưới điện do các chế độ mất cân bằng tải, pha không đối xứng, máy cắt không toàn pha, tụt lèo. National Load Dispatch Centre 4 NGUYÊN NHÂN Nguyên nhân sự cố hệ thống điện: National Load Dispatch Centre 5 NGUYÊN NHÂN VÀ HẬU QUẢ SỰ CỐ Hậu quả sự cố hệ thống điện Phá hỏng thiết bị điện. Mất an toàn cho người và tài sản. Ngừng cung cấp điện, ảnh hưởng đến an ninh cung cấp điện. Ngừng tổ máy do dao động điện, ảnh hưởng đến chất lượng điện năng (tần số, điện áp, dòng điện). Mất ổn định hệ thống điện. Nhiễu loạn thông tin. National Load Dispatch Centre 6 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RLBV Nhiệm vụ của hệ thống RLBV Tách rời phần sự cố khỏi hệ thống với hư hỏng tối thiểu. Duy trì trạng thái vận hành an toàn cho các phần còn lại của hệ thống. Hạn chế tối đa thiệt hại về người, thiết bị hay gián đoạn cung cấp điện. National Load Dispatch Centre 7 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RLBV Nguyên tắc chung trong việc lựa chọn và chỉnh định RLBV Đảm bảo tốt nhiệm vụ và đáp ứng 5 yêu cầu: • Tác động nhanh • Độ nhạy • Tính chọn lọc • Tính tin cậy • Tính kinh tế ~ N A B I> I> National Load Dispatch Centre 8 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RLBV Tác động nhanh Bảo vệ rơ-le cắt nhanh phần tử sự cố sẽ giảm thiểu hư hỏng cho phần tử đó, giảm thiểu ảnh hưởng đến chất lượng điện năng và duy trì ổn định hệ thống điện. Tính chọn lọc Là khả năng của bảo vệ có thể phát hiện và loại trừ đúng phần tử bị sự cố ra khỏi hệ thống điện. Độ tin cậy Là tính năng đảm bảo cho thiết bị bảo vệ làm việc đúng và chính xác với các dạng sự cố theo nguyên tắc bảo vệ. National Load Dispatch Centre 9 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RLBV Độ nhạy Là khả năng dự trữ của bảo vệ đối với dạng sự cố được tính toán. • Bảo vệ quá dòng: Knhạy = Isự cố min /Ikđ • Bảo vệ khoản cách: Knhạy = Zkđ/Zvùng bv Tính kinh tế Các thiết bị bảo vệ được trang bị phải thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật theo quy định những đồng thời cũng đồng thời cũng phải đảm bảo tính kinh tế. National Load Dispatch Centre 10 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RLBV Yêu cầu về dòng ngắn mạch lớn nhất cho phép và thời gian tối đa loại trừ sự cố đối với bảo vệ chính (TT25,39) Cấp điện áp Inmmax cho Tmax loại trừ Thời gian chịu phép (kA) sự cố bằng BV đựng của BV chính (ms) chính (s) 500kV 50 80 1 220kV 50 100 1 110kV 31,5 (40) 150 1 Trung áp 25 500 1 Cho phép áp dụng 40kA/1s cho thanh cái 110kV của các TBA 500kV và 220kV National Load Dispatch Centre 11 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RLBV Phân loại bảo vệ dựa trên nguyên lý tác động Sơ đồ bảo vệ unit: bảo vệ so lệch dọc; so lệch pha; bảo vệ khoảng cách, quá dòng có sử dụng kênh truyền. Sơ đồ bảo vệ non-unit: bảo vệ quá dòng, khoảng cách. National Load Dispatch Centre 12 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RLBV Phân loại bảo vệ dựa trên nguyên lý tác động Đặc điểm Sơ đồ unit Sơ đồ non-unit So sánh tín hiệu vào/ra vùng bảo Nguyên lý Dựa trên đại lượng đo tại một đầu vệ Giới hạn bởi giá trị chỉnh định (độ nhậy), Giới hạn bằng vị trí các thiết bị đo Vùng bảo vệ hướng bảo vệ; vùng bảo vệ phải phối hợp với tín hiệu các bảo vệ xung quanh. Độ nhạy thấp hơn, do phụ thuộc nhiều vào Độ nhạy Độ nhạy cao. các yếu tố dòng tải, kết lưới, chế độ vận hành Thời gian tác Đáp ứng tức thời, chọn lọc tuyệt động/tính chọn Phải đảm bảo phối hợp thời gian. đối. lọc Dự phòng bảo vệ Không Có Thường cao hơn đặc biệt khi cần Tùy thuộc ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hệ thống rơ le bảo vệ Hệ thống điện quốc gia Tự động hóa trên hệ thống điện quốc gia Rơ le trên hệ thống điện quốc gia Phân tích sự cố hệ thống điện quốc giaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Câu hỏi trắc nghiệm về Thông tư 44/2014/TT-BCT quy trình thao tác trong hệ thống điện quốc gia
190 trang 60 0 0 -
2 trang 34 0 0
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Sơn Động số 3
6 trang 29 0 0 -
30 trang 27 0 0
-
15 trang 25 0 0
-
Giải bài Hệ thống điện quốc gia SGK Công nghệ 12
2 trang 24 0 0 -
Bài giảng Công nghệ lớp 12 bài 22: Hệ thống điện quốc gia
26 trang 23 0 0 -
Phương pháp tính toán chi phí phát điện quy dẫn của hệ năng lượng tái tạo phân tán tại Việt Nam
9 trang 22 0 0 -
3 trang 20 0 0
-
22 Đề kiểm tra HK2 Công nghệ 12
49 trang 17 0 0