Bài giảng Hệ thống thông tin địa lý: Chương 1 - Phan Trọng Tiến
Số trang: 32
Loại file: ppt
Dung lượng: 3.77 MB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Hệ thống thông tin địa lý - Chương 1: Giới thiệu Gis, trình bày tổng quan về GIS, các bộ phận cấu thành của GIS, quan hệ GIS với các ngành khoa học khác, mục đích chung của các hệ thông tin địa lý, hỏi đáp và phân tích, phân biệt GIS với một số hệ thống thông tin khác, một số ứng dụng của GIS.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hệ thống thông tin địa lý: Chương 1 - Phan Trọng Tiến HỆTHỐNGTHÔNGTINĐỊALÝ(GIS) (Ch1–GiớithiệuGIS) PhanTrọngTiến DepartmentofSoftwareEngineering HanoiUniversityofAgriculture Officelocation:3rdfloor,Administrativebuilding Officephone:(04)38276346,Ext:132 Website:http://fita.hua.edu.vn/pttien Email:ptgtien@hua.edu.vnorphantien84@gmail.com Bức tranh lớn về công nghệ của thế kỷ 21(Nanotechnology) Geotechnology(Biotechnology) Geographic Information Systems (GIS) Global Positioning Remote Sensing System (GPS) (RS) GPS/GIS/RS Where is What Bản đồ bao gồm Phân tích bao gồm việc sắp xếp đúng nghiên cứu của Miêu tả bản đồ Quy tắc mô hình hóa (mô tả) của các các mối quan hệ đối tượng vật lý không gian (đồhọa) (đồhọa) (số) GIS là gì? Có rất nhiều định nghĩa về hệ thống thông tin địa lý (GIS):(1). Là một tập hợp các phần cứng, phần mềm máy tính cùng với các thông tin địa lý. Tập hợp này được thiết kế để thu thập, lưu trữ, cập nhật, thao tác, phân tích, thể hiện tất cả các hình thức thông tin mang tính không gian. GIS là gì?(2). Là một hệ thống máy tính có khả năng lưu trữ và sử dụng dữ liệu mô tả các vị trí (nơi) trên bề mặt trái đất -Một hệ thống được gọi là GIS nếu nó có các công cụ hỗ trợ cho việc thao tác với dữ liệu không gian.(3). Là một công cụ máy tính để lập bản đồ và phân tích các sự vật, hiện tượng thực trên trái đất.CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH CỦA GIS CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH CỦA GIS• Phầncứng–cácthiếtbịmàngườisửdụngcóthể thaotácvớicácchứcnăngcủaGIS(Máytính, cácthiếtbịngoạivi,PDA’s,mobilephones,etc.) CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH CỦA GIS• Phầnmềm–Cácchươngtrìnhmàchạytrênmáycủangườisửdụng;đượcthiếtkếchoviệcđiềukhiểnvàphântíchcácdữliệukhônggian:ArcView,ArcGIS(ESRI),MapInfoProfessional(MAPINO),ERDASImagine,...)•Cơsởdữliệu–Vịtríđịalý,thuộctínhcủađốitượng,mốiquanhệkhônggiancủacácthôngtin,vàthờigian. CƠ SỞ DỮ LIỆU Trongvídụnày,cácđường phốđượcthểhiệntrongcơ sởdữliệuGIS. Hìnhhọc DạnghìnhhọccủachúnglàThuộctính cácđường. Mỗiđườngcóthểđượcmô tảbởitên,hoặcmã,..gọilà Topology cácthuộctínhcủađốitượng. Quanhệkhônggian topologygiữahaiđườngcó thểlàcắtnhauhoặcsong song. CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH CỦA GIS Phươngpháp–Kỹthuậtvàcácthaotácđược sửdụngđểnhập,quảnlý,phântíchvàthể hiệncácdữliệukhônggianvàbảođảmchất lượngcủanó(sốhoá,xâydựngCSDL,phân tíchkhônggian,xâydựngbảnđồ,metadata) Conngười–Nhữngngườisửdụng,thiếtkế, xâydựng,duytrìvàbảodưỡngchươngtrình củaGIS,cungcấpdữliệu,giảithíchvàbáo cáokếtquả. QuanhệGISvớicácngànhkhoahọc khác GISlàngànhkhoahọcđượcxâydựngtrên cáctrithứccủanhiềungànhkhoahọckhác nhau: Ngànhđịalý Ngànhbảnđồ(Catography) Côngnghệviễnthám(RemoteSensing) Ảnhmáybay Bảnđồđịachính Khoađođạc QuanhệGISvớicácngànhkhoahọc khác Côngnghệthôngtin Toánhọc Ngànhthốngkê Quyhoạchđôthị Quyhoạchvùng Quyhoạchmôitrường Quảnlýtàinguyên Mục đích chung của các Hệ Thông tin địa lý Nhậpdữliệu Thaotácdữliệu Quảnlýdữliệu Hỏiđápvàphântích Hiểnthị Nhậpdữliệu TrướckhidữliệuđịalýcóthểđượcdùngchoGIS, dữliệunàyphảiđượcchuyểnsangdạngsốthích hợp.Quátrìnhchuyểndữliệutừbảnđồgiấysang cácfiledữliệudạngsốđượcgọilàquátrìnhsố hoá. Cóthểthựchiệntựđộnghoàntoànquátrìnhnày vớicôngnghệquétảnhchocácđốitượnglớn; nhữngđốitượngnhỏhơn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hệ thống thông tin địa lý: Chương 1 - Phan Trọng Tiến HỆTHỐNGTHÔNGTINĐỊALÝ(GIS) (Ch1–GiớithiệuGIS) PhanTrọngTiến DepartmentofSoftwareEngineering HanoiUniversityofAgriculture Officelocation:3rdfloor,Administrativebuilding Officephone:(04)38276346,Ext:132 Website:http://fita.hua.edu.vn/pttien Email:ptgtien@hua.edu.vnorphantien84@gmail.com Bức tranh lớn về công nghệ của thế kỷ 21(Nanotechnology) Geotechnology(Biotechnology) Geographic Information Systems (GIS) Global Positioning Remote Sensing System (GPS) (RS) GPS/GIS/RS Where is What Bản đồ bao gồm Phân tích bao gồm việc sắp xếp đúng nghiên cứu của Miêu tả bản đồ Quy tắc mô hình hóa (mô tả) của các các mối quan hệ đối tượng vật lý không gian (đồhọa) (đồhọa) (số) GIS là gì? Có rất nhiều định nghĩa về hệ thống thông tin địa lý (GIS):(1). Là một tập hợp các phần cứng, phần mềm máy tính cùng với các thông tin địa lý. Tập hợp này được thiết kế để thu thập, lưu trữ, cập nhật, thao tác, phân tích, thể hiện tất cả các hình thức thông tin mang tính không gian. GIS là gì?(2). Là một hệ thống máy tính có khả năng lưu trữ và sử dụng dữ liệu mô tả các vị trí (nơi) trên bề mặt trái đất -Một hệ thống được gọi là GIS nếu nó có các công cụ hỗ trợ cho việc thao tác với dữ liệu không gian.(3). Là một công cụ máy tính để lập bản đồ và phân tích các sự vật, hiện tượng thực trên trái đất.CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH CỦA GIS CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH CỦA GIS• Phầncứng–cácthiếtbịmàngườisửdụngcóthể thaotácvớicácchứcnăngcủaGIS(Máytính, cácthiếtbịngoạivi,PDA’s,mobilephones,etc.) CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH CỦA GIS• Phầnmềm–Cácchươngtrìnhmàchạytrênmáycủangườisửdụng;đượcthiếtkếchoviệcđiềukhiểnvàphântíchcácdữliệukhônggian:ArcView,ArcGIS(ESRI),MapInfoProfessional(MAPINO),ERDASImagine,...)•Cơsởdữliệu–Vịtríđịalý,thuộctínhcủađốitượng,mốiquanhệkhônggiancủacácthôngtin,vàthờigian. CƠ SỞ DỮ LIỆU Trongvídụnày,cácđường phốđượcthểhiệntrongcơ sởdữliệuGIS. Hìnhhọc DạnghìnhhọccủachúnglàThuộctính cácđường. Mỗiđườngcóthểđượcmô tảbởitên,hoặcmã,..gọilà Topology cácthuộctínhcủađốitượng. Quanhệkhônggian topologygiữahaiđườngcó thểlàcắtnhauhoặcsong song. CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH CỦA GIS Phươngpháp–Kỹthuậtvàcácthaotácđược sửdụngđểnhập,quảnlý,phântíchvàthể hiệncácdữliệukhônggianvàbảođảmchất lượngcủanó(sốhoá,xâydựngCSDL,phân tíchkhônggian,xâydựngbảnđồ,metadata) Conngười–Nhữngngườisửdụng,thiếtkế, xâydựng,duytrìvàbảodưỡngchươngtrình củaGIS,cungcấpdữliệu,giảithíchvàbáo cáokếtquả. QuanhệGISvớicácngànhkhoahọc khác GISlàngànhkhoahọcđượcxâydựngtrên cáctrithứccủanhiềungànhkhoahọckhác nhau: Ngànhđịalý Ngànhbảnđồ(Catography) Côngnghệviễnthám(RemoteSensing) Ảnhmáybay Bảnđồđịachính Khoađođạc QuanhệGISvớicácngànhkhoahọc khác Côngnghệthôngtin Toánhọc Ngànhthốngkê Quyhoạchđôthị Quyhoạchvùng Quyhoạchmôitrường Quảnlýtàinguyên Mục đích chung của các Hệ Thông tin địa lý Nhậpdữliệu Thaotácdữliệu Quảnlýdữliệu Hỏiđápvàphântích Hiểnthị Nhậpdữliệu TrướckhidữliệuđịalýcóthểđượcdùngchoGIS, dữliệunàyphảiđượcchuyểnsangdạngsốthích hợp.Quátrìnhchuyểndữliệutừbảnđồgiấysang cácfiledữliệudạngsốđượcgọilàquátrìnhsố hoá. Cóthểthựchiệntựđộnghoàntoànquátrìnhnày vớicôngnghệquétảnhchocácđốitượnglớn; nhữngđốitượngnhỏhơn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hệ thống thông tin địa lý Chương 1 Hệ thống thông tin địa lý Giới thiệu GIS Các bộ phận cấu thành của GIS Thông tin địa lý Tài liệu địa lýGợi ý tài liệu liên quan:
-
4 trang 429 0 0
-
83 trang 393 0 0
-
47 trang 190 0 0
-
Hệ thống thông tin địa lý (Management-Information System: MIS)
109 trang 121 0 0 -
9 trang 101 0 0
-
Tập 3 Địa chất - Địa vật lý biển - Biển Đông: Phần 1
248 trang 95 0 0 -
Quy hoạch và quản lý đô thị - Cơ sở hệ thống thông tin địa lý (GIS): Phần 2
96 trang 87 0 0 -
20 trang 86 0 0
-
Hướng dẫn sử dụng Mapinfo Professional-Phần cơ bản
57 trang 82 0 0 -
50 trang 76 0 0