Danh mục

Bài giảng Hình học 7 chương 1 bài 2: Hai đường thẳng vuông góc

Số trang: 32      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.55 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 8,000 VND Tải xuống file đầy đủ (32 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thông qua bộ sưu tập bài giảng môn Hình học lớp 7 bài Hai đường thẳng vuông góc quý thầy cô giáo có thể tìm kiếm tài liệu tham khảo giảng dạy một cách thuận lợi. Các bài giảng này cũng có thể giúp học sinh tìm hiểu sâu hơn về hai đường thẳng vuông góc, biết được khái niệm trung trực của một đoạn thẳng và tính chất của hai đường vuông góc. Mong rằng những bài giảng này sẽ giúp quý thầy cô giáo và các bạn học sinh có thêm nhiều tư liệu tham khảo cho tiết học Hai đường thẳng vuông góc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hình học 7 chương 1 bài 2: Hai đường thẳng vuông góc BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ MÔN:HÌNH HỌC 7Bài 2: Nội dung giáo án:I/ Mục tiêuII/ Chuẩn bị của thầy và trò. III/ Tiến trình tổ chức dạy và học I/ Mục tiêu1/ Kiến thức - Hiểu được khái niệm, kí hiệu và các cách gọi khác của hai đường thẳng vuông góc. - Hiểu được khái niệm đường trung trực của đoạn thẳng, hai điểm đối xứng. - Công nhận và hiểu tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.2/ Kỹ năng:-Biết cách vẽ hai đường thẳng vuông góc.- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuônggócvới một đường thẳng cho trước- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng 3/ Thái độ:- Bước đầu tập suy luận- Ý thức làm việc khoa học, có trình tự- Tính chính xác, cẩn thận và tích cực tham gia cáchoạt động II/ Chuẩn bị của thầy_ trò.1/ Chuẩn bị của GV: - SGK, SBT Toán 7 Tập 1 - Máy chiếu, êke, thước đo độ, thước thẳng, phiếu họctập.2/ Chuẩn bị của HS: - SGK, SBT Toán 7 Tập 1, êke, thước đo độ,thước thẳng III/ Tiến trình dạy_học.1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ3. Đặt vấn đề4. Nội dung bài mới5. Củng cố6. Hướng dẫn về nhà 2/ Kiểm tra bài cũ1. Thế nào là hai góc đối đỉnh?Tính chất của hai góc đối đỉnh?2. Bài 9 (SGK - 83) Đáp án1. Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.- Tính chất của hai góc đối đỉnhHai góc đối đỉnh thì bằng nhau. x2. Bài 9 (SGK - 83)Hai góc vuông không đối đỉnh y A y ᄋ ᄋlà: xAy và x Ay xĐặt vấn đề:Ta thấy hai đường thẳng xx’ vàyy’ cắt nhau tại A và tạo thànhmột góc vuông. Khi đó haiđường thẳng xx’ và yy’ đượcgọi là gì và chúng có mối quanhệ với nhau như thế nào?Bài 2: 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?1. (SGK - 83) Lấy một tờ giấy gấp 2 lần như trong SGK. Trải phẳng tờ giấy ra rồi quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó? Nhận xét: Các nếp gấp tạo thành đó cắt nhautạo thành 4 góc và 4 góc đó đều là góc vuông?2 (SGK -84)Cho đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại Ovà góc xOy vuông. Khi đó các góc yOx’,x’Oy’ và y’Ox cũng là góc vuông. Vì sao? y x O x y Tập suy luận: Tại sao hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông thì các góc còn lại đều vuông?Trả lời ᄋ (gt) xOy = 900 Theo tính chất của hai góc kề bù: ᄋ ᄋ yOx = 1800 − xOy ᄋ � yOx = 1800 − 900 = 900 Theo tính chất của hai góc đối đỉnh: ᄋ ᄋ xOy = xOy = 900 ᄋ ᄋ xOy = xOy = 900Trong ?2 trên, ta gọi xx’ và yy’ là hai đường thẳngvuông góc. Vậy thế nào là hai đường thẳng vuônggóc? Định nghĩa: Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc.Kí hiệu xx ⊥ yy Các cách gọi khác của hai đường thẳng vuông gócKhi xx’ và yy’ là hai đường thẳng vuônggóc và cắt nhau tại O, ta còn nói:-xx’ vuông góc với yy’ tại O- yy’ vuông góc với xx’ tại O- xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc ?3 (SGK - 84) Vẽ phác hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau và viết kí hiệu. aa O?4 (SGK - 84) Cho một điểm O và một đường thẳnga. Hãy vẽ đường thẳng a’ đi qua O vàvuông góc với đường thẳng a.Trường hợp 1. Điểm O nằmtrên đường thẳng a a OTrường hợp 2. Điểm O nằmngoài đường thẳng a O a Tính chấtCó một và chỉ một đường thẳnga’ đi qua điểm O và vuông gócvới đường thẳng a cho trước Bài 11 (sgk - 86)Điền vào chỗ trống (…) trong các phát biểu sau:a. Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng…b. Hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau được kí hiệu là….c. Cho trước một điểm A và một đường thẳng d, …đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: