Bài giảng Hình học 7 chương 2 bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ 3 của tam giác (góc - cạnh - góc)
Số trang: 26
Loại file: ppt
Dung lượng: 4.88 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hệ thống những bài giảng Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc - cạnh - góc giúp GV sử dụng làm tư liệu khi chuẩn bị bài, HS tìm hiểu trước bài học. Qua những bài giảng được thiết kế đẹp mắt trong bộ sưu tập này HS có thể dễ dàng hiểu và nắm bắt được nội dung của bài học, biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau thông qua việc chứng minh tam giác đó có góc - cạnh - góc lần lượt bằng nhau, qua đây các thầy cô giáo cũng thuận tiện hơn trong việc thiết kế slide giảng dạy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hình học 7 chương 2 bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ 3 của tam giác (góc - cạnh - góc)21. Quan sát hình vẽ rồi điền nội dung thíchhợp vào chỗ trống: P A B C N M ∆ ABC =................ ∆ NPM(c.c.c) 2. Hãy thêm một điều kiện để hai tam giáctrong hình vẽ dưưới đây bằng nhau: B D A C F E 2. Hãy thêm một điều kiện để hai tam giáctrong hình vẽ dưưới đây bằng nhau: B D A C F EHai tam giác ABC và DEF có bằng nhau không? B D A C F E1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góckề: toán 1: Vẽ tam giác ABC biết Bài Cách vẽ A - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.BC = 4cm; B = 60 ; C = 40 0 0 - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ các tia Bx và Cy sao cho CB = 600, BCy = 400 . Tia Bx cắt tia Cy tại A. Ta đưược tam giác ABC 600 400 B 4 C* Lưưu ý: góc B và góc C là hai góc kề cạnhBC toán 2: Vẽ tam giác A’B’C’ biết Bài B’C’ = 4cm; B’ = 600; C’ = 400 A ’ 600 400 7 B 4 C1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề: ≡A 600 400 B≡ 4 C≡ A ’ 600 400 B 4 C ’ ’1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề: A2. Tr-ường hợp bằng nhau góc – cạnh –góc. 600 400 B 4 C A ’ 600 400 B 4 C ’ ’ Nếu hai tam giác có một cạnh và hai góc kề bằng nhau từng đôi một thì hai tam giác ấy có bằng nhau không?1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề:2. Tr-ường hợp bằng nhau góc – cạnh –góc. a) Tính chất: ếu một cạnh và hai góc kề của Ntam giác này bằng một cạnh và hai góc kề củatam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. A A’ B C B’ C’ ∆ ABC và ∆ A’B’C’ có B = B’ BC = B’C’ C = C’ ⇒ ∆ ABC = ∆ (g.c.g) A’B’C’1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề:¸p dụng:2. Tr-ường hợp bằng nhau góc – cạnh – Bài 1: Điền vào chỗ trống để các cặp tamgóc. Tính chất: Nếu một cạnh và hai góc kề của a) giác sau bằng nhau theo trường hợp tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. g.c.g A A’ a) Nếu ∆ ABC và ∆ A’B’C’ có A = A’ ; AB = A’B’ ;= B’ ……… B B C B’ C’ Thì ∆ ABC = ∆ A’B’C’ (g.c.g) ∆ ABC và ∆ A’B’C’ có ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hình học 7 chương 2 bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ 3 của tam giác (góc - cạnh - góc)21. Quan sát hình vẽ rồi điền nội dung thíchhợp vào chỗ trống: P A B C N M ∆ ABC =................ ∆ NPM(c.c.c) 2. Hãy thêm một điều kiện để hai tam giáctrong hình vẽ dưưới đây bằng nhau: B D A C F E 2. Hãy thêm một điều kiện để hai tam giáctrong hình vẽ dưưới đây bằng nhau: B D A C F EHai tam giác ABC và DEF có bằng nhau không? B D A C F E1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góckề: toán 1: Vẽ tam giác ABC biết Bài Cách vẽ A - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.BC = 4cm; B = 60 ; C = 40 0 0 - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ các tia Bx và Cy sao cho CB = 600, BCy = 400 . Tia Bx cắt tia Cy tại A. Ta đưược tam giác ABC 600 400 B 4 C* Lưưu ý: góc B và góc C là hai góc kề cạnhBC toán 2: Vẽ tam giác A’B’C’ biết Bài B’C’ = 4cm; B’ = 600; C’ = 400 A ’ 600 400 7 B 4 C1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề: ≡A 600 400 B≡ 4 C≡ A ’ 600 400 B 4 C ’ ’1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề: A2. Tr-ường hợp bằng nhau góc – cạnh –góc. 600 400 B 4 C A ’ 600 400 B 4 C ’ ’ Nếu hai tam giác có một cạnh và hai góc kề bằng nhau từng đôi một thì hai tam giác ấy có bằng nhau không?1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề:2. Tr-ường hợp bằng nhau góc – cạnh –góc. a) Tính chất: ếu một cạnh và hai góc kề của Ntam giác này bằng một cạnh và hai góc kề củatam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. A A’ B C B’ C’ ∆ ABC và ∆ A’B’C’ có B = B’ BC = B’C’ C = C’ ⇒ ∆ ABC = ∆ (g.c.g) A’B’C’1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề:¸p dụng:2. Tr-ường hợp bằng nhau góc – cạnh – Bài 1: Điền vào chỗ trống để các cặp tamgóc. Tính chất: Nếu một cạnh và hai góc kề của a) giác sau bằng nhau theo trường hợp tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. g.c.g A A’ a) Nếu ∆ ABC và ∆ A’B’C’ có A = A’ ; AB = A’B’ ;= B’ ……… B B C B’ C’ Thì ∆ ABC = ∆ A’B’C’ (g.c.g) ∆ ABC và ∆ A’B’C’ có ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Hình học 7 chương 2 bài 5 Bài giảng điện tử Toán 7 Bài giảng điện tử lớp 7 Bài giảng lớp 7 Hình học Trường hợp bằng nhau thứ ba Trường hợp bằng nhau góc cạnh góc Chứng minh hai tam giác bằng nhauTài liệu liên quan:
-
Giáo án Hình học lớp 7 (Học kì 2)
137 trang 69 0 0 -
Bài giảng Nhạc sĩ Hoàng Việt và bài hát Nhạc rừng - Âm nhạc 7 - GV: L.Q.Vinh
13 trang 50 0 0 -
Bài giảng Toán 7 bài 11 sách Kết nối tri thức: Định lí và chứng minh định lí
24 trang 41 0 0 -
Bài giảng môn Tin học lớp 7 bài 9: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
19 trang 40 0 0 -
Bài giảng Vật lí lớp 7 bài 13: Môi trường truyền âm
14 trang 35 0 0 -
34 trang 34 0 0
-
Bài giảng GDCD 7 bài 7 sách Cánh diều: Ứng phó với tâm lí căng thẳng
27 trang 33 0 0 -
Bài giảng Đại số lớp 7 - Tiết 14: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
12 trang 31 0 0 -
Bài giảng Hình học lớp 7 - Tiết 25: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh
16 trang 31 0 0 -
Bài giảng Hình học lớp 7 - Tiết 53: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
17 trang 30 0 0