Danh mục

Bài giảng Hình học 8 chương 3 bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai

Số trang: 26      Loại file: ppt      Dung lượng: 2.18 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Những bài giảng của bài được thiết kế sinh động, hấp dẫn giúp giáo viên dễ dàng thu hút học sinh tập trung vào bài, đồng thời rèn cho học sinh vận dụng định lý để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng, làm các bài tập tính độ dài các cạnh và các bài tập chứng minh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hình học 8 chương 3 bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai KIỂM TRA BÀI CŨ * Phát biểu định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác Trả lời Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng. A A ABC; A BC GT A B  A C  BC AB AC BC KL DABC DABC SB C B C Kiểm tra bài cũ∆A’B’C’ và ∆ABC có kích thươc như hình vẽ. ∆A’B’C’ và∆ABC có đồng dạng với nhau không? Vì sao? A A 6 4 3 2 B C B C 8 4 Trả lời: A B A C BC  2 3 4 1 Xét ∆A’B’C’ và ∆ABC có:        AB AC BC  4 6 8 2   DABC DABC (c.c.c) S Kiểm tra bài cũ A A 6 4 3 2 B C B C 8 4∆ABC và ∆A’B’C’ có đồng dạng với nhau không? Bài tập: Cho hai tam giác ABC và DEF như hình vẽ.- So sánh các tỉ số AB và AC D DE DF 8 600 6- Đo các đoạn thẳng BC,EF. Tính tỉ số BC, so sánh A EFvới các tỉ số trên và dựđoán sự đồng dạng của 4 600 3 E Ftam giác ABC và DEF B C Trả lời: A 4 600 3 D AB 4 1    B C DE 8 2 8 600 6 AB AC AC  3 1  (1)   DE DF DF 6 2 E F - Đo BC = 1,6 cm BC 1, 6 1   (2) EF = 3,2 cm EF 3, 2 2 Từ (1) và (2): AB AC BC 1    DE DF EF 2 * Nhận xét: ABC DEF (c-c-c)?1. Em hãy cho biết ∆ABCvà ∆ DEFcó các góc và các cạnh quan hệ như Athế nào? 4 600 3 ABC và  DEF có: B C AB AC = , A=D DE DF D Suy ra: ABC  DEF 8 600 6 - Bằng cách đo đạc ta đã kết luận được ∆ABC và ∆ DEF quan hệ như thế nào với nhau? E FTừ đó em rút ra được kết luận gì vềsự đồng dạng của hai tam giác? 1. ĐỊNH LÍ:Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnhcủa tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnhđó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng. A ABC và  A’B’C’ GT AB AC = , A=A A’ AB AC KL A’B’C’  ABCB C B’ C’I. Định lí. Chứng minh A Trên tia AB đặt đoạn thẳng AM = A’B’. Vẽ đường thẳng MN // BC (N  AC). Ta được: AMN ABC M N Do đó: AM  AN , vì: AM = A’B’ AB ACB C A B AN A   AB AC A B A C ùMà  (gt) AB AC => AN = A’C’ B C ABC; ABC Xét AMN và A’B’C’ có : A B A C AM = A’B’(cách dựng); Â = Â’ (gt); AN = A’C’;GT  ...

Tài liệu được xem nhiều: