Danh mục

Bài giảng Hóa học 10 bài 21: Khái quát về nhóm Halogen

Số trang: 16      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.82 MB      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 18,000 VND Tải xuống file đầy đủ (16 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bộ sưu tập 9 bài giảng Khái quát về nhóm Halogen - Hóa học 10 được tuyển chọn và biên soạn với nội dung trọng tâm của bài học dành cho quý bạn đọc tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hóa học 10 bài 21: Khái quát về nhóm HalogenBÀI GIẢNG HÓA HỌC LỚP 10 Chương V: NHÓM HALOGEN Bài 21: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGENPhần I VỊ TRÍ CỦA NHÓM HALOGEN TRONG BẢNG TUẦN HOÀNPhần II CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ, CẤU TẠO PHÂN TỬPhần III SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤTI. VỊ TRÍ CỦA NHÓM HALOGEN TRONG BẢNG TUẦN HOÀN Chúng ta cùng làm các bài tập sauChúng ta cùng xem lại bảng tuần hoàn Atatin không gặp trong tự nhiên, là nguyên tố phóng xạ nên ta không nghiên cứu.II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ, CẤU TẠO PHÂN TỬCấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử: F, Cl, Br, I? 9F: 2s2 2p5 23p5 Phân lớp s: có 2e 17Cl: 3s Phân lớp p: có 5e 35Br: 4s24p5 T. quát: ns2np5 I: 5s 25p5 53 Nhận xét về số electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen?Khuynh hướng đặc trưng của các nguyên tử halogen?Dễ nhận thêm 1 electron, tạo thành ion halogenua có cấu hình e giống khí hiếm. X + 1e X- ns2np5 ns2np6 Thể hiện tính oxi hoá mạnh Vì sao các nguyên tử của nguyên tố halogenkhông đứng riêng rẽ mà liên kết với nhau tạo ra phân tử X2 ? .. .. .. .. : X + X . . .. : XX : .. : .. : ..CTCT: X-X CTPT: X2III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT Dựa vào bảng 11 hãy rút ra quy luật biến đổi tính chất vật lý, tínhchất hoá học và độ âm điện của cácnguyên tố halogen đi từ flo đến iot?Bảng 11: Một số đặc điểm của các nguyên tố halogen Ng. tố Flo Clo Brom Iot Tính chất Số hiệu nguyên tử 9 17 35 53 Bán kính ng.tử(nm) 0,064 0,099 0,114 0,133 Cấu hình e lớp 2s22p5 3s23p5 4s24p5 5s25p5 ng.cùng của ng. tử Nguyên tử khối 19 35,5 80 127 Trạng thái tập hợp Khí Khí Lỏng Rắn của đơn chất ở 200c Màu sắc Lục nhạc Vàng lục Nâu đỏ Đen tím Nhiệt độ nóng -219,6 -101,0 -7,3 113,6 chảy(0c) Nhiệt độ sôi -188,1 -34,1 59,2 185,5 độ âm điện 3,98 3,16 2,96 2,66III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT1. Sự biến đổi tính chất vật lý của các đơn chất Đi từ flo đến iot:-Trạng thái tập hợp: Khí --->lỏng--->rắn-Màu sắc: Đậm dần-Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi: Tăng dần 2. Sự biến đổi độ âm điện-Độ âm điện tương đối lớn-Đi từ flo đến iot: độ âm điện giảm-Flo luôn có số oxi hoá là -1 trong các hợp chất-Các halogen khác: ngoài số oxi hoá là -1 còn có các số oxi hoá là +1, +3, +5, +7.III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT3. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chấtHãy giải thích vì sao các halogen giống nhau về tính chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành? Vì lớp e ngoài cùng có cấu tạo tương tự nhau (ns2np5)Dựa vào bán kính nguyên tử hãy giải thích vì sao đi từ F đến I tính oxi hoá giảm? BÀI TẬP TN CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒBài tập 1: Trong những câu sau đây câu nào không chính xác?a. Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hoá mạnh.b. Trong hợp chất, các halogen đều có thể có số oxi hoá:-1,+1,+3,+5,+7.c. Khả năng oxi hoá của halogen giãm từ flo đến iot.d. Các halogen khá giống nhau về tính chất hoá học.Bài tập 2: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:Halogen là phi kim mạnh vì:a. Phân tử có 1 liên kết cộng hoá trị.b. Có độ âm điện lớn.c. Năng lượng liên kết phân tử không lớn.d. Bán kính nguyên tử nhỏ hơn so với các nguyên tố trong cùng chu kì.Bài tập 3: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen?a. Nguyên tử chỉ có khả năng thu 1 electron.b. Tạo ra hợp chất liên kết cộng hoá trị với hiđro.c. Có số oxi hoá -1 trong mọi hợp chất.d. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron.Về nhà học bài và làm bài tập số: 4, 5, 6, 7,8 sách giáo khoa trang 96.Bài tâp: dựa vào đặc điểm cấu tạo nguyên tử hãy giải thích vì sao flo luôn có số oxi hoá là -1 trong mọi hợp chất còn các halogen khác ngoài số oxi hoá là -1 còn có các số oxi hoá là: +1, +3, +5, +7. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: