Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Hóa học 2: Chương 7 - Động hóa học" được biên soạn với các nội dung chính sau: Một số khái niệm; Định luật tác dụng khối lượng; Thuyết va chạm hoạt động; Thuyết phức chất hoạt động; Các yếu tố ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài giảng tại đây!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hóa học 2: Chương 7 - Động hóa học
Chương 7
ĐỘNG HÓA HỌC
1
•Nhiệt động hóa học
Khảo sát trạng thái đầu và trạng thái cuối của hệ.
Điều kiện để pư diễn ra: G = H - T.S I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
1. Phân loại phản ứng
Phản ứng đơn giản – pư diễn ra có 1 giai đoạn
H2 (k) + I2(k) = 2HI(k)
Phản ứng phức tạp –pư diễn ra qua nhiều giai đoạn
Mỗi giai đoạn – gọi là một tác dụng cơ bản
∑ giai đoạn ( tác dụng cơ bản ): cơ chế của pư.
Ví dụ 2N2O5 = 4NO2 + O2
Có hai giai đoạn: N2O5 = N2O3 + O2
N2O5 + N2O3 = 4NO2
3
2. Định nghĩa vận tốc phản ứng
Vận tốc phản ứng được xác định bằng biến thiên nồng độ
của một trong các chất tham gia hoặc sản phẩm trong một
đơn vị thời gian.
C
Vận tốc TRUNG BÌNH: v
t
C
dC
Vận tốc TỨC THỜI: v lim
t 0 t dt
Thứ nguyên của vận tốc phản ứng: mol.l-1.s-1
4
Phản ứng đồng thể ở nhiệt độ không đổi:
aA + bB = cC + d D
C A a C A C B
C B b a b
TỐC ĐỘ TRUNG BÌNH
1 C A 1 C B 1 C C 1 C D
v=- =- =+ =+
a t b t c t d t
5
Phản ứng đồng thể ở nhiệt độ không đổi (có thể tích không đổi)
aA + bB = cC + d D
dC A a dC A dCB
dCB b a b
TỐC ĐỘ TỨC THỜI
1 dC A 1 dC B 1 dC C 1 dC D
V=- =- =+ =+
a dt b dt c dt d dt
6
Tốc độ tức thời tại t=0
(tốc độ ban đầu )
C4H9Cl(aq) + H2O(l)
C4H9OH(aq) + HCl(aq)
Tốc độ tức thời tại t= 600s
7
II. ĐỊNH LUẬT TÁC DỤNG KHỐI LƢỢNG
Phát biểu: Vận tốc phản ứng tỷ lệ thuận với nồng độ các
chất tham gia với các số mũ khác nhau.
Ở nhiệt độ không đổi, pư đồng thể, đơn giản:
aA + bB = cC + dD
PHƢƠNG TRÌNH ĐỘNG HỌC: v = k.CmA.CmB
CA; CB – nồng độ các chất, mol.l-1
m – bậc phản ứng đối với chất A;
n - bậc phản ứng đối với chất A;
m+n – BẬC CHUNG CỦA PHẢN ỨNG (BẬC CỦA
PHẢN ỨNG)
v- vận tốc của phản ứng; mol.l-1.s-1
8
BẬC PHẢN ỨNG
Phân tử số - là số tiểu phân ( ng tử, phân tử, ion ) của chất
pư tương tác gây nên biến đổi hoá học trong 1 tác dụng cơ
bản.(PTS = 1,2,3) Tam phân tử
Hai phân tử
Đơn phân tử
Đối với pư đơn giản
PTS=1 → pư đơn phân tử I2 (k) = 2I(k)
PTS=2 → pư lưỡng phân tử H2(k) + I2(k) = 2HI (k)
PTS=3 → pư tam phân tử 2NO (k) + O2(k) = 2NO2(k) EOS
9
Một phản ứng bao gồm nhiều giai đoạn nối tiếp nhau,
tốc độ p/ư được quyết định bởi tốc độ của giai đọan chậm
nhất
Chậm → quyết định tốc độ
nhanh
EOS
10
ĐỊNH LUẬT ĐỘNG HỌC
aA + bB = cC + dD
Tốc độ tức thời : V = kCAn CBm
Phản ứng đơn giản n=a ; m = b
Phản ứng phức tạp na hoặc n = a
mb hoặc m = b
m+n – bậc phản ứng
k – hằng số tốc độ pư , phụ thuộc vào : bch pư, T, xúc tác
11
Ví dụ - xét phản ứng phức tạp
2NO(g) + Br2(g) 2NOBr(g)
• Tốc độ phản ứng được xác định bằng thực nghiệm :
v = k[NO]2[Br2]
• Cơ chế phản ứng
k1
Step 1: NO(g) + Br2(g) NOBr2(g) (fast)
k-1
k2
Step 2: NOBr2(g) + NO(g) 2NOBr(g) (slow)
12
•Vì giai đoạn 2 chậm nên tốc độ phản ứng v = v2
V = v2= k2[NOBr2][NO]
•NOBr2 là chất trung gian không bền nên nồng độ NOBr sẽ
biểu diễn qua nồng độ NO và Br2 của cân bằng ở gđoạn 1
(V1)cb = (v-1)cb k1[ NO][Br2 ] k1[ NOBr2 ]
k1
[ NOBr2 ] [ NO][Br2 ]
k1
k1 k1
Rate k2 [ NO][Br2 ][ NO] k2 [ NO]2[Br2 ]
k1 k1
v = k[NO]2 [Br2]
...