Bài giảng Hóa phân tích: Bài 4 - ThS. Nguyễn Văn Hòa
Số trang: 22
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.03 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Hóa phân tích: Bài 4 "Phương pháp axit-base" cung cấp cho người học các kiến thức: Một số khái niệm cơ bản, công thức tính pH, xác định điểm tương đương bằng chất chỉ thị màu pH, một số phương pháp chuẩn độ axit – base. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hóa phân tích: Bài 4 - ThS. Nguyễn Văn HòaBÀI 4PHƯƠNG PHÁP AXIT - BASE1. Một số khái niệm cơ bản:- Định nghĩa về axit – base- Cặp axit – base liên hợp- Phản ứng axit – base- Yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến tính axit,tính base2. Công thức tính pH2.1 pH của axit mạnh: pH = -lg[H+]2.2 pH của base mạnh: pH = 14 - lg[OH-]2.3 pH của 1 axit yếu hoặc của muối được tạothành giữa axit mạnh với base yếu:11pH pK a lg C22Trong đó: Ka là hằng số điện ly của axit yếupKa= -lgKaC là nồng độ của axit hoặc muốiVí dụ: tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 N (Ka= 1,75.10-5)2.4 pH của base yếu hoặc của muối đượctạo thành giữa axit yếu với base mạnh:1111pH 7 pK a lg C 14 pK b lg C2222Trong đó:kb là hằng số điện ly base của chất đóka là hằng số acid của acid liên hợp của nóC là nồng độ tổng của chất đó trong dung dịchVí dụ: tính pH của dung dịch NH3 0,1M ( pKb= 4,75)2.5 pH của hỗn hợp 2 cặp axit – base liênhợp (dung dịch chứa chất lưỡng tính nhưNaHCO3, NaH2PO4 ...):pH = ½(pKa1 + pKa2)2.6 pH của dung dịch đệmĐệm axit:Với:pH = pKa +CmlgCaKa là hằng số điện li của axit yếuCa nồng độ của axit yếuCm là nồng độ muối của axitĐệm base: pH = 14Với:Cm- pK b lgCbKb là hằng số điện li của base yếuCb nồng độ của bazơ yếuCm là nồng độ muối của bazơ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hóa phân tích: Bài 4 - ThS. Nguyễn Văn HòaBÀI 4PHƯƠNG PHÁP AXIT - BASE1. Một số khái niệm cơ bản:- Định nghĩa về axit – base- Cặp axit – base liên hợp- Phản ứng axit – base- Yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến tính axit,tính base2. Công thức tính pH2.1 pH của axit mạnh: pH = -lg[H+]2.2 pH của base mạnh: pH = 14 - lg[OH-]2.3 pH của 1 axit yếu hoặc của muối được tạothành giữa axit mạnh với base yếu:11pH pK a lg C22Trong đó: Ka là hằng số điện ly của axit yếupKa= -lgKaC là nồng độ của axit hoặc muốiVí dụ: tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 N (Ka= 1,75.10-5)2.4 pH của base yếu hoặc của muối đượctạo thành giữa axit yếu với base mạnh:1111pH 7 pK a lg C 14 pK b lg C2222Trong đó:kb là hằng số điện ly base của chất đóka là hằng số acid của acid liên hợp của nóC là nồng độ tổng của chất đó trong dung dịchVí dụ: tính pH của dung dịch NH3 0,1M ( pKb= 4,75)2.5 pH của hỗn hợp 2 cặp axit – base liênhợp (dung dịch chứa chất lưỡng tính nhưNaHCO3, NaH2PO4 ...):pH = ½(pKa1 + pKa2)2.6 pH của dung dịch đệmĐệm axit:Với:pH = pKa +CmlgCaKa là hằng số điện li của axit yếuCa nồng độ của axit yếuCm là nồng độ muối của axitĐệm base: pH = 14Với:Cm- pK b lgCbKb là hằng số điện li của base yếuCb nồng độ của bazơ yếuCm là nồng độ muối của bazơ
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Hóa phân tích Hóa phân tích Phương pháp axit-base Nguyên tắc của phương pháp axit Chuẩn độ một đa axit Chuẩn độ một đa baseGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Hóa phân tích: Phần 2 - ĐH Đà Lạt
68 trang 169 0 0 -
Giáo trình Hóa phân tích (Dùng cho sinh viên chuyên Hóa): Phần 1
86 trang 115 0 0 -
Giáo trình Hóa phân tích: Phần 2
66 trang 102 0 0 -
115 trang 76 0 0
-
Từ điển Công nghệ hóa học Anh - Việt: Phần 1
246 trang 47 0 0 -
Báo cáo thực hành: Hóa phân tích
27 trang 46 0 0 -
25 trang 42 0 0
-
Giáo trình Hóa phân tích (Dùng cho sinh viên chuyên Hóa): Phần 2
86 trang 37 0 0 -
70 trang 36 0 0
-
21 trang 35 0 0