Thông tin tài liệu:
Phát sinh hiện tượng chồng thuế nếu sử dụng thuế doanh thu. Thuế GTGT chỉ đánh vào những phần
giá trị chưa tính thuế được tăng qua mỗi giai đoạn luân chuyển của hàng hóa. Không đánh trùng như thuế doanh thu. Bảo hộ hàng hóa sản xuất trong nước. Kích thích xuất khẩu – thể hiện qua thuế suất 0% . Không là một khoản chi phí, do đó không ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng học môn THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
CHƯƠNG 2
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VALUE ADDED TAX
KHÁI NIỆM
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG LÀ MỘT LOẠI
THUẾ GIÁN THU ĐÁNH VÀO KHOẢN
GIÁ TRỊ TĂNG THÊM CỦA HÀNG HÓA
DỊCH VỤ PHÁT SINH TRONG QUÁ
TRÌNH TỪ SẢN XUẤT, LƯU THÔNG
ĐẾN TIÊU DÙNG
CƠ SỞ CỦA THUẾ GTGT
• Để hiểu cơ chế của thuế GTGT ta phải
xem xét cơ chế của thuế doanh thu
6%
Thuế 2%
4%
khâu may
Thuế
khâu dệt Thuế khâu
thương nghiệp
CƠ SỞ CỦA THUẾ GTGT
• Phát sinh hiện tượng chồng thuế nếu
sử dụng thuế doanh thu
• Thuế GTGT chỉ đánh vào những phần
giá trị chưa tính thuế được tăng qua
mỗi giai đoạn luân chuyển của hàng
hóa
CÁC NGUYÊN TẮC CỦA THUẾ GTGT
• Là một loại thuế đánh trên diện rộng
• Đánh trên giá – số thuế phải trả chính
là tỷ lệ phần trăm nhất định trên giá
bán
• Đánh trên nhiều giai đoạn
• Đánh trên số tiêu thụ cuối cùng
TÁC DỤNG CỦA THUẾ GTGT
• Không đánh trùng như thuế doanh thu
• Bảo hộ hàng hóa sản xuất trong nước
• Kích thích xuất khẩu – thể hiện qua
thuế suất 0%
• Không là một khoản chi phí, do đó
không ảnh hưởng đến kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp
CƠ CHẾ VẬN HÀNH
• ĐỐI VỚI NGƯỜI SẢN XUẤT: Có tác
động trung tính thể hiện ở cơ chế khấu
trừ
• ĐỐI VỚI NGƯỜI TIÊU DÙNG: Người
tiêu dùng sẽ là người gánh thuế GTGT
đánh trên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
VD VỀ CHUỖI THU THUẾ CỦA OMO
Bán sỉ Bán lẻ Người
Sản xuất:
Đầu vào (nhà
cung cấp) Công ty tiêu
Hóa chất, bao Unilever
dùng
bì, VC, b.xếp,
DV mua ngoài
OMO
…
Trị giá 10.000 15.000 16.000 18.000
Thuế 1.000 1.500 1.600 1.800
GTGT
Tổng giá 11.000 16.500 17.600 19.800
TT
Thuế 1.000 1.500 – 1.000 100 200
phải nộp = 500
(KT)
VD VỀ CHUỖI THU THUẾ CỦA OMO
Bán sỉ Bán lẻ Người
Sản xuất:
Đầu vào (nhà
cung cấp) Công ty tiêu
Hóa chất, bao Unilever
dùng
bì, VC, b.xếp,
DV mua ngoài
OMO
…
Trị giá 10.000 15.000 16.000 18.000
Thuế 1.000 1.500 1.600 1.800
GTGT
Tổng giá 11.000 16.500 17.600 19.800
TT
10.000 5.000 1.000 2.000
GTGT
Thuế 1.000 500 100 200
phải nộp
(TT)
ƯU ĐIỂM CỦA THUẾ GTGT
• Mang tính trung lập đối với các qui trình
sản xuất, kinh doanh khác nhau
• Ít mang lại phản ứng nặng nề về phía
người chịu thuế lẫn người nộp thuế
• Dễ hành thu vì gánh nặng thuế được
chuyển qua từng công đoạn để cuối
cùng qui vào sản phẩm
ƯU ĐIỂM CỦA THUẾ GTGT
• Đơn giản trong công tác quản lý thu
thuế
• Ít có trường hợp gian lận, ngoại trừ khu
vực doanh nghiệp nhỏ
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
Đối tượng chịu thuế là hàng hóa, dịch vụ
dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu
dùng ở Việt Nam, trừ các đối tượng
không chịu thuế.
NGƯỜI NỘP THUẾ
• Các tổ chức kinh doanh được thành lập
và đăng ký kinh doanh theo luật Doanh
nghiệp và luật HTX
• Các tổ chức kinh tế của các tổ chức
chính trị, chính trị-xã hội, tổ chức XH,
tổ chức XH-nghề nghiệp, đơn vị vũ
trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và
các tổ chức khác
NGƯỜI NỘP THUẾ
• Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp
tác kinh doanh kể cả không thành lập
pháp nhân
• Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh
doanh độc lập và các đối tượng kinh
doanh khác
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
CÓ TẤT CẢ 26 NHÓM HÀNG HÓA, DỊCH
VỤ KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT
1. Sản phẩm trồng
trọt, chăn nuôi, thủy
sản, hải sản nuôi
trồng, đánh bắt chưa
qua chế biến hoặc
chỉ sơ chế do tổ
chức, cá nhân tự
sản xuất bán ra và ở
khâu nhập khẩu
2. Sản phẩm
là giống vật
nuôi, giống
cây trồng
3. Tưới, tiêu nước, cày, bừa đất, nạo vét kênh
mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp;
dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
4. Sản phẩm muối
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
6. Chuyển quyền sử dụng đất
...