Bài giảng Hợp ngữ và lập trình hệ thống: Chương 1 - Phạm Công Hòa
Số trang: 95
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.91 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 1: Ngôn ngữ Assembler (ASM) và cách lập trình. Chương này gồm có những nội dung chính sau: Ngôn ngữ ASM, hệ lệnh ASM, các lệnh điều khiển khi dịch chương trình ASM, macro và chương trình con. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hợp ngữ và lập trình hệ thống: Chương 1 - Phạm Công HòaLOGO HỢP NGỮ và LẬP TRÌNH HỆ THỐNG CHƯƠNG 1: NGÔN NGỮ ASSEMBLER (ASM) VÀ CÁCH LẬP TRÌNH GV: Phạm Công Hòa Tel: 091.552.9889 Email: conghoaf1@gmail.comNỘI DUNG HỌC PHẦN I NGÔN NGỮ ASSEMBLER (ASM) VÀ CÁCH LẬP TRÌNH II LIÊN KẾT NGÔN NGỮ BẬC CAO VỚI ASM III LẬP TRÌNH HỆ THỐNG 2I NGÔN NGỮ ASSEMBLER (ASM) VÀ CÁCH LẬP TRÌNH 1. Ngôn ngữ ASM 2. Hệ lệnh ASM 3. Các lệnh điều khiển khi dịch chương trình ASM 4. Macro và Chương trình con 31. NGÔN NGỮ ASM - Nội dung: 1.1. Giới thiệu chung 1.2. Cài đặt chương trình dịch 1.3. Các bước thực hiện một chương trình ASM 1.4. Cấu trúc chung của một chương trình thuần túy ASM 41. NGÔN NGỮ ASM1.1. Giới thiệu chung - ASM là ngôn ngữ bậc thấp, gần ngôn ngữ máy. - Ưu điểm: Tốc độ nhanh. Tiết kiệm vùng nhớ. - Nhược điểm: Khó viết vì phải am hiểu phần cứng. Khó sửa lỗi (lỗi cú pháp và lỗi thuật toán).. - Ứng dụng: Biết lõi của hệ điều hành. Viết chương trình đo và điều khiển trong công nghiệp Viết chương trình virus 51. NGÔN NGỮ ASM1.2. Cài đặt chương trình dịch - Sử dụng MASM (Microsoft) hoặc TASM (Borland). - Sử dụng EMU8086 Với TASM, có thể copy nguyên CD bản quyền hoặc copy 4 tệp chính: Tasm.exe Tlink.exe DpmiLoad.exe DpmiMem.dll 61. NGÔN NGỮ ASM1.3. Các bước thực hiện một chương trình ASM - Gồm 4 bước (Với TASM): Bước 1: Dùng chương trình sọan thảo bất kỳ (NC, EDIT, TC, NOTEPAD,…) để viết các lệnh chương trình, lưu vào tệp tin có đuôi “.asm”. Bước 2: Dịch tệp “.asm” sang “.obj”. Nếu dịch thành công ta sẽ thấy xuất hiện tệp “.obj”, ngược lại thấy thông báo lỗi dạng: **Error** Bước 3: Dịch tệp “.obj” sang “.exe”. Bước 4: Chạy chương trình (Gọi thi hành tệp “.exe”). 71. NGÔN NGỮ ASM1.4. Cấu trúc chung của một chương trình thuần túy ASM - Cấu trúc chương trình ASM dạng đơn giản: [Phần khai báo MACRO, STRUC, RECORD và UNION] (nếu có) .MODEL .STACK .DATA ;Khai báo biến .CODE Nhãn: ;Thân chương trình [Các chương trình con] (nếu có) END Nhãn 81. NGÔN NGỮ ASM - Ví dụ một chương trình ASM đơn giản: Hiện xâu ký tự “Hello world!” ra màn hình. .MODEL small .STACK 100h .DATA s1 DB Hello world!$‟ .CODE Main: Mov ax, @data Mov ds, ax Lea dx, s1 Mov ah,9 Int 21h Mov ah,4ch Int 21h End Main 9I NGÔN NGỮ ASSEMBLER (ASM) VÀ CÁCH LẬP TRÌNH 1. Ngôn ngữ ASM 2. Hệ lệnh ASM 3. Các lệnh điều khiển khi dịch chương trình ASM 4. Macro và Chương trình con 5. Chương trình ASM dạng COM 102. HỆ LỆNH ASSEMBLER - Nội dung: 2.1. Hỗ trợ của hệ thống cho lập trình ASM 2.2. Cú pháp 1 dòng lệnh trong ASM 2.3. Hệ thống lệnh ASM 112. HỆ LỆNH ASSEMBLER2.1. Hỗ trợ của hệ thống cho lập trình ASM 2.1.1. Thanh ghi (Registers) CPU 122. HỆ LỆNH ASSEMBLER2.1. Hỗ trợ của hệ thống cho lập trình ASM Thanh ghi (Registers) - Thanh ghi là vùng nhớ đặc biệt (dạng RAM) nằm ở CPU 132. HỆ LỆNH ASSEMBLER Phân loại thanh ghi: • Nhóm 1: Gồm 1 thanh ghi cờ 16 bít. Người lập trình ASM hay lấy trạng thái các bit cờ làm điều kiện cho các lệnh nhảy (cờ CF). • Nhóm 2: Gồm 8 thanh ghi đa năng 16 bit: AX (Accumulator register) BX (Base register) 3 mode truy nhập: AH, CX (Counter regigter) AL, AX DX (Data regigter) SI DI 1 mode truy BP nhập SP *Người lập trình chỉ được phép dùng 7 thanh ghi đầu để thay cho biến. 142. HỆ LỆNH ASSEMBLER Phân loại thanh ghi (tiếp): • Nhóm 3: Gồm 1 thanh ghi 16 bit con ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hợp ngữ và lập trình hệ thống: Chương 1 - Phạm Công HòaLOGO HỢP NGỮ và LẬP TRÌNH HỆ THỐNG CHƯƠNG 1: NGÔN NGỮ ASSEMBLER (ASM) VÀ CÁCH LẬP TRÌNH GV: Phạm Công Hòa Tel: 091.552.9889 Email: conghoaf1@gmail.comNỘI DUNG HỌC PHẦN I NGÔN NGỮ ASSEMBLER (ASM) VÀ CÁCH LẬP TRÌNH II LIÊN KẾT NGÔN NGỮ BẬC CAO VỚI ASM III LẬP TRÌNH HỆ THỐNG 2I NGÔN NGỮ ASSEMBLER (ASM) VÀ CÁCH LẬP TRÌNH 1. Ngôn ngữ ASM 2. Hệ lệnh ASM 3. Các lệnh điều khiển khi dịch chương trình ASM 4. Macro và Chương trình con 31. NGÔN NGỮ ASM - Nội dung: 1.1. Giới thiệu chung 1.2. Cài đặt chương trình dịch 1.3. Các bước thực hiện một chương trình ASM 1.4. Cấu trúc chung của một chương trình thuần túy ASM 41. NGÔN NGỮ ASM1.1. Giới thiệu chung - ASM là ngôn ngữ bậc thấp, gần ngôn ngữ máy. - Ưu điểm: Tốc độ nhanh. Tiết kiệm vùng nhớ. - Nhược điểm: Khó viết vì phải am hiểu phần cứng. Khó sửa lỗi (lỗi cú pháp và lỗi thuật toán).. - Ứng dụng: Biết lõi của hệ điều hành. Viết chương trình đo và điều khiển trong công nghiệp Viết chương trình virus 51. NGÔN NGỮ ASM1.2. Cài đặt chương trình dịch - Sử dụng MASM (Microsoft) hoặc TASM (Borland). - Sử dụng EMU8086 Với TASM, có thể copy nguyên CD bản quyền hoặc copy 4 tệp chính: Tasm.exe Tlink.exe DpmiLoad.exe DpmiMem.dll 61. NGÔN NGỮ ASM1.3. Các bước thực hiện một chương trình ASM - Gồm 4 bước (Với TASM): Bước 1: Dùng chương trình sọan thảo bất kỳ (NC, EDIT, TC, NOTEPAD,…) để viết các lệnh chương trình, lưu vào tệp tin có đuôi “.asm”. Bước 2: Dịch tệp “.asm” sang “.obj”. Nếu dịch thành công ta sẽ thấy xuất hiện tệp “.obj”, ngược lại thấy thông báo lỗi dạng: **Error** Bước 3: Dịch tệp “.obj” sang “.exe”. Bước 4: Chạy chương trình (Gọi thi hành tệp “.exe”). 71. NGÔN NGỮ ASM1.4. Cấu trúc chung của một chương trình thuần túy ASM - Cấu trúc chương trình ASM dạng đơn giản: [Phần khai báo MACRO, STRUC, RECORD và UNION] (nếu có) .MODEL .STACK .DATA ;Khai báo biến .CODE Nhãn: ;Thân chương trình [Các chương trình con] (nếu có) END Nhãn 81. NGÔN NGỮ ASM - Ví dụ một chương trình ASM đơn giản: Hiện xâu ký tự “Hello world!” ra màn hình. .MODEL small .STACK 100h .DATA s1 DB Hello world!$‟ .CODE Main: Mov ax, @data Mov ds, ax Lea dx, s1 Mov ah,9 Int 21h Mov ah,4ch Int 21h End Main 9I NGÔN NGỮ ASSEMBLER (ASM) VÀ CÁCH LẬP TRÌNH 1. Ngôn ngữ ASM 2. Hệ lệnh ASM 3. Các lệnh điều khiển khi dịch chương trình ASM 4. Macro và Chương trình con 5. Chương trình ASM dạng COM 102. HỆ LỆNH ASSEMBLER - Nội dung: 2.1. Hỗ trợ của hệ thống cho lập trình ASM 2.2. Cú pháp 1 dòng lệnh trong ASM 2.3. Hệ thống lệnh ASM 112. HỆ LỆNH ASSEMBLER2.1. Hỗ trợ của hệ thống cho lập trình ASM 2.1.1. Thanh ghi (Registers) CPU 122. HỆ LỆNH ASSEMBLER2.1. Hỗ trợ của hệ thống cho lập trình ASM Thanh ghi (Registers) - Thanh ghi là vùng nhớ đặc biệt (dạng RAM) nằm ở CPU 132. HỆ LỆNH ASSEMBLER Phân loại thanh ghi: • Nhóm 1: Gồm 1 thanh ghi cờ 16 bít. Người lập trình ASM hay lấy trạng thái các bit cờ làm điều kiện cho các lệnh nhảy (cờ CF). • Nhóm 2: Gồm 8 thanh ghi đa năng 16 bit: AX (Accumulator register) BX (Base register) 3 mode truy nhập: AH, CX (Counter regigter) AL, AX DX (Data regigter) SI DI 1 mode truy BP nhập SP *Người lập trình chỉ được phép dùng 7 thanh ghi đầu để thay cho biến. 142. HỆ LỆNH ASSEMBLER Phân loại thanh ghi (tiếp): • Nhóm 3: Gồm 1 thanh ghi 16 bit con ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Lập trình hệ thống Hợp ngữ Ngôn ngữ ASM Ngôn ngữ Assembler Hệ lệnh ASM Chương trình ASMTài liệu liên quan:
-
Luận văn: Nghiên cứu kỹ thuật giấu tin trong ảnh Gif
33 trang 153 0 0 -
Luận văn : Xây dựng chương trình sắp xếp lịch trực bác sĩ
61 trang 141 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Bảng LED ma trận điều khiển bằng ứng dụng Android
102 trang 133 0 0 -
Excel add in development in c and c phần 9
0 trang 110 0 0 -
LUẬN VĂN: Tìm hiểu kỹ thuật tạo bóng cứng trong đồ họa 3D
41 trang 109 0 0 -
Luận văn : Quản lí bán hàng Trung tâm tin học Hàng Hải
81 trang 86 0 0 -
Luận văn: TÌM HIỂU KỸ THUẬT LẬP TRÌNH NETWORK SERVICE CHO WINDOW
39 trang 55 0 0 -
LUẬN VĂN: Nghiên cứu phương pháp phát hiện thông tin ẩn giấu trong ảnh JPEG 2000
37 trang 48 0 0 -
Báo cáo thực hành lập trình hệ thống: Ngôi nhà thông minh
22 trang 40 0 0 -
3 trang 34 0 0