Bài giảng Huyết học: Ứng dụng sinh học phân tử trong bệnh lý huyết học - TS.BS Phan Thị Xinh
Số trang: 63
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.91 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Huyết học về ứng dụng sinh học phân tử trong bệnh lý huyết học, cùng nắm kiến thức trong bài giảng này thông qua việc tìm hiểu nội dung về bất thường NST và gen trong bệnh lý huyết học (bạch cầu cấp dòng tủy, bạch cầu cấp dòng lympho, những rối loạn tăng sinh tủy, lymphoma, đa u tủy).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Huyết học: Ứng dụng sinh học phân tử trong bệnh lý huyết học - TS.BS Phan Thị Xinh ỨNG DỤNG SINH HỌC PHÂN TỬ TRONG BỆNH LÝ HUYẾT HỌC TS.BS Phan Thị Xinh Đại Học Y Dược TP HCM Bộ Môn Huyết Học 1 NỘI DUNG Bất thường NST và gen trong bệnh lý huyết học: Bạch cầu cấp dòng tủy Bạch cầu cấp dòng lympho Những rối loạn tăng sinh tủy Lymphoma Đa u tủy TẦM QUAN TRỌNG CỦA SHPT TRONG HUYẾT HỌC TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Tủy đồ, ± sinh thiết tủy, Và dấu ấn tế bào CHẨN ĐOÁN Phân tích NST, FISH, PCR Và DNA sequencing Bất thường NST, đột biến gen,... ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG, LỰA CHỌN PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THÍCH HỢP VÀ THEO DÕI ĐIỀU TRỊ 3 BẤT THƯỜNG NST VÀ GEN TRONG BẠCH CẦU CẤP DÒNG TỦY (ACUTE MYELOID LEUKEMIA: AML) BẢNG PHÂN NHÓM NGUY CƠ THEO BẤT THƯỜNG NST Nhóm nguy cơ Bất thường nhiễm sắc thể t(8;21)(q22;q22) Tiên lượng tốt t(15;17)(q22;q12-21) Grimwade D: 42% inv(16)(p13q22)/t(16;16)((p13;q22) Byrd JC: 48% Nhiễm sắc thể đồ bình thường -Y, +8, +11, +13, +21, +22 Tiên lượng trung bình del(7q), del(9q), del(11q), del(20q), t(9;11)(p22;q23) Bất thường 11q23, bất thường NST khác inv(3)(q21q26)/t(3;3)(q21;q26), -5, -7, del(5q) Tiên lượng xấu t(6;9)(p23;q34), t(6;11)(q27;q23), t(11;19)(q23;p13.1) Bất thường Nhiễm sắc thể phức tạp (≥3) (American Society of Hematology 2006) 5 TỈ LỆ SỐNG CÒN SAU 5 NĂM KHI ĐIỀU TRỊ HÓA TRỊ LIỆU < 60 tuổi > 60 tuổi Nguồn: Alan K Burnett, School of Medicine, Cardiff University, Cardiff, UK Nhóm tiên lượng xấu phải được điều trị với phác đồ hóa trị liệu mạnh và ghép tủy sau khi đạt lui bệnh hoàn toàn 6 46,XX,t(8;21)(q22;q22) TRONG AML t(8;21)(q22;q22) TẠO RA TỔ HỢP GEN AML1/ETO No.8 t(8;21)(q22;q22) No.21 q22 Gen AML1 q22 Gen ETO der(21) der(8) AML1/ETO 8 t(8;21)(q22;q22) TẠO RA TỔ HỢP GEN AML1/ETO AML1 (21q22) 3’ M BN Neg Pos 5’ ETO (8q22) 395 bp M: Thang chuẩn BN: Bệnh nhân 1 2 3 4 5 2 3 4 5 Neg: Chứng âm (nước) 503 542 796 963 1057 275 413 655 745 Pos: Chứng dương (KASUMI-1) AML1 ETO Tổ hợp gen AML1/ETO hướng từ đầu tận đến tâm trên der(8) inv(16)(p13;q22)/CBFB/MYH11 type A 4 5 12 13 14 88 % 379 474 1921 2134 2296 B 4 5 11 12 13 14 1 case 1708 C 4 5 10 11 12 13 14 1 case 1528 D 4 5 8 9 10 11 12 13 14 5% 1201 1306 1459 E 4 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Huyết học: Ứng dụng sinh học phân tử trong bệnh lý huyết học - TS.BS Phan Thị Xinh ỨNG DỤNG SINH HỌC PHÂN TỬ TRONG BỆNH LÝ HUYẾT HỌC TS.BS Phan Thị Xinh Đại Học Y Dược TP HCM Bộ Môn Huyết Học 1 NỘI DUNG Bất thường NST và gen trong bệnh lý huyết học: Bạch cầu cấp dòng tủy Bạch cầu cấp dòng lympho Những rối loạn tăng sinh tủy Lymphoma Đa u tủy TẦM QUAN TRỌNG CỦA SHPT TRONG HUYẾT HỌC TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Tủy đồ, ± sinh thiết tủy, Và dấu ấn tế bào CHẨN ĐOÁN Phân tích NST, FISH, PCR Và DNA sequencing Bất thường NST, đột biến gen,... ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG, LỰA CHỌN PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THÍCH HỢP VÀ THEO DÕI ĐIỀU TRỊ 3 BẤT THƯỜNG NST VÀ GEN TRONG BẠCH CẦU CẤP DÒNG TỦY (ACUTE MYELOID LEUKEMIA: AML) BẢNG PHÂN NHÓM NGUY CƠ THEO BẤT THƯỜNG NST Nhóm nguy cơ Bất thường nhiễm sắc thể t(8;21)(q22;q22) Tiên lượng tốt t(15;17)(q22;q12-21) Grimwade D: 42% inv(16)(p13q22)/t(16;16)((p13;q22) Byrd JC: 48% Nhiễm sắc thể đồ bình thường -Y, +8, +11, +13, +21, +22 Tiên lượng trung bình del(7q), del(9q), del(11q), del(20q), t(9;11)(p22;q23) Bất thường 11q23, bất thường NST khác inv(3)(q21q26)/t(3;3)(q21;q26), -5, -7, del(5q) Tiên lượng xấu t(6;9)(p23;q34), t(6;11)(q27;q23), t(11;19)(q23;p13.1) Bất thường Nhiễm sắc thể phức tạp (≥3) (American Society of Hematology 2006) 5 TỈ LỆ SỐNG CÒN SAU 5 NĂM KHI ĐIỀU TRỊ HÓA TRỊ LIỆU < 60 tuổi > 60 tuổi Nguồn: Alan K Burnett, School of Medicine, Cardiff University, Cardiff, UK Nhóm tiên lượng xấu phải được điều trị với phác đồ hóa trị liệu mạnh và ghép tủy sau khi đạt lui bệnh hoàn toàn 6 46,XX,t(8;21)(q22;q22) TRONG AML t(8;21)(q22;q22) TẠO RA TỔ HỢP GEN AML1/ETO No.8 t(8;21)(q22;q22) No.21 q22 Gen AML1 q22 Gen ETO der(21) der(8) AML1/ETO 8 t(8;21)(q22;q22) TẠO RA TỔ HỢP GEN AML1/ETO AML1 (21q22) 3’ M BN Neg Pos 5’ ETO (8q22) 395 bp M: Thang chuẩn BN: Bệnh nhân 1 2 3 4 5 2 3 4 5 Neg: Chứng âm (nước) 503 542 796 963 1057 275 413 655 745 Pos: Chứng dương (KASUMI-1) AML1 ETO Tổ hợp gen AML1/ETO hướng từ đầu tận đến tâm trên der(8) inv(16)(p13;q22)/CBFB/MYH11 type A 4 5 12 13 14 88 % 379 474 1921 2134 2296 B 4 5 11 12 13 14 1 case 1708 C 4 5 10 11 12 13 14 1 case 1528 D 4 5 8 9 10 11 12 13 14 5% 1201 1306 1459 E 4 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Sinh lý bệnh Bệnh học nội khoa Bệnh lý huyết học Bài giảng huyết học Ứng dụng sinh học Bất thường nhiễm sắc thểGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 143 5 0 -
7 trang 137 0 0
-
Bài giảng Viêm mũi xoang cấp, mạn tính - Vũ Công Trực
55 trang 136 0 0 -
Báo cáo Các ca lâm sàng sốc phản vệ tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên
21 trang 122 0 0 -
7 trang 72 0 0
-
5 trang 60 1 0
-
Điều trị học nội khoa - châu ngọc hoa
403 trang 58 0 0 -
Bài giảng Chuyển hóa Acid Amin
49 trang 57 0 0 -
Giáo trình Điều trị học nội khoa: Phần 1 - NXB Quân đội Nhân dân
385 trang 53 0 0 -
42 trang 46 0 0