Bài giảng Influenza viruses do ThS. Dương Hồng Phúc biên soạn sau đây sẽ giới thiệu tới các bạn những kiến thức đại cương về Influenza viruses; cấu trúc của Influenza viruses; danh pháp; kháng nguyên - kháng thể của Influenza viruses; miễn dịch học, tính chất của Influenza viruses; bệnh học của Influenza viruses;... Với các bạn chuyên ngành Y học thì đây là tài liệu hữu ích.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Influenza viruses - ThS. Dương Hồng Phúc Please purchase a personal license. Virus Myxo là một nhóm virus lớn (virus cúm, sởi, quai bị..) Có khả năng xâm nhập glycoprotein. Thuật ngữ “myxo” có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp “myxa”, nghĩa là viêm niêm mạc tiết nhầy. Dựa vào sự khác nhau cơ bản về cấu trúc và khả năng gây bệnh mà các virus được chia thành hai phân nhóm riêng biệt: virus Orthomyxo virus Paramyxo. Một số đặc điểm cơ bản của hai nhóm virus:Đặc điểm Virus Orthomyxo Virus ParamyxoGây bệnh ở người Cúm A, B, C Nhiễm á cúm 1 – 4, bệnh hô hấp hợp bào, sởi, quai bị.Cấu trúc RNA Phân đoạn Không phân đoạnĐường kính vòng xoắn 9nm 18nm ribonucleoproteinĐường kính virion Nhỏ hơn (80 -120nm) Lớn hơn (150 -300nm)Neuraminidase (NA) ở mọi virus Một số virusCác gai bề mặt H và N trên những gai khác nhau. H và N trên cùng một gai.Tạo tế bào khổng lồ Không cóVirus hợp nhất với tế bào Thể nội bào Màng bào tươngSao chép RNA virus Nhân tế bào Bào tương tế bàoTái tổ hợp di truyền Thường xảy ra Hiếm khiMức độ thay đổi kháng nguyên Cao Thấp INFLUENZA VIRUSESThS. Dương Hồng Phúc ĐẠI CƯƠNG Năm 1931 (heo); Smith, Andrews và Laidlaw đã phân lập được cúm A 1933 (người). Bệnh do virus lây nhiễm cao. Gây đại dịch đầu tiên 1580. Ước tính có khoảng 21 triệu người chết trên toàn thế giới vào năm 1918-1919. Thuộc họ Orthomyxovirus gồm có chủng: virus cúm A, vi rút cúm B, vi rút cúm C và Togavirus. Thay đổi kháng nguyên: Type A: thay đổi liên tục Type B: thay đổi ít hơn Type C: ổn định. CẤU TRÚC Nhân: chuỗi đơn chứa RNA, sợi âm Hình dạng: hình xoắn ốc, 2R = 80 – 120 nm Màng bao: có màng bao CẤU TRÚC CÚM AHA: Giúp virus bám lên tế bào bm hô hấp đế xâm nhậpNA: Giúp virus thoát khỏi tế bào sau khi nhân bản.M2: Giúp virus cởi được lớp màng tế bào vật chủ và đưa RNA vào nhân tế bào Bộ gene virus cúm là8 đọan RNA chuỗi [-] mã hóa cho 11 lọai protein DANH PHÁP Hệ thống danh pháp: Typ Nguồn gốc ký chủ (không sử dụng ở người). Nguồn gốc địa lý. Số thứ tự trong phòng thí nghiệm Năm phân lập Td: ở người A/Hongkong/03/68(H3N3) KHÁNG NGUYÊN- KHÁNG THỂ Kháng nguyên vỏ bọc: Kháng nguyên Hemaglutinin (HA), neuraminidase (NA). Sử dụng để phân loại virus, đặc hiệu thứ typ, định vị tại H và N trên bề mặt virus. Kháng nguyên hemagglutinin và neuraminidase rất thay đổi. Người ta đã tìm ra 15 loại HA và 8 suptype NA KHÁNG NGUYÊN- KHÁNG THỂ Kháng nguyên bên trong: Khu trú ở hai protein cấu trúc: Nuclecapsid (NP) và protein điệm (M1). Đây là loại kháng nguyên kết hợp bổ thể, dạng hòa tan có tính đặc hiệu type. Kháng nguyên nucleoprotein rất bền vững và được sử dụng để phân biệt 3 loại virus cúm và không có phản ứng chéo huyết thanh giữa 3 type. MiỄN DỊCH HỌC KT kháng HA: chống nhiễm trùng KT kháng NA: giảm khả năng lây lan và giảm độ nặng của bệnh. Kháng thể kháng protein (M1) và NP không có tác dụng bảo vệ cơ thể chống lại bệnh cúm TÍNH CHẤT Cúm A: gây bệnh từ nhẹ đến nặng Tấtcả các lứa tuổi Cho người và các động vật khác. Cúm B: gây bệnh nhẹ hơn. Chủ yếu ở trẻ em. Chỉ gây bệnh cho người. Cúm C: chưa ghi nhận ở người. Không gây thành dịch.TÍNH ĐỘT BIẾN KHÁNG NGUYÊNĐột biến từ từ (một phần) và đột biến đột ngột (hoàn toàn) (Antigenic drift và Antigenic shift) Antigenic shift (hoàn toàn): Sự thay đổi chủ yếu của một hay cả hai kháng nguyên bề, không có liên hệ về huyết thanh học với kháng nguyên của các dòng đang lưu hành tại một thời điểm. Antigenic drift (không hoàn toàn): Duy trì mối liên quan về huyết thanh học với các dòng lưu hành hiện hành.Virus cúm A có khả năng thay đổi kháng nguyên TÁI TỐ HỢPKhả năng thay đổi hòan tòan kháng nguyên do tổ hợp lại (reassortment)TÁI TỐ HỢP ...