Bài giảng Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội - Chương IV: Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 – 2015 trình bày về bối cảnh, mục tiêu và nhiệm vụ, chỉ tiêu và cân đối lớn, nhu cầu và khả năng, huy động vốn ĐTPT, áp dụng khung theo dõi và đánh giá dựa trên kết quả SEDP 2011 - 2015.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội: Chương IV
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI 5 NĂM 2011 – 2015
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
NỘI DUNG
1 BỐI CẢNH
2 MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ
3 CHỈ TIÊU VÀ CÂN ĐỐI LỚN
NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG
4 HUY ĐỘNG VỐN ĐTPT
ÁP DỤNG KHUNG THEO DÕI
VÀ ĐÁNH GIÁ DỰA TRÊN KẾT
5 QUẢ SEDP 2011-2015
BỐI CẢNH KINH TẾ
Bối
Cảnh
C ơ hộ i Thách thức
-Phục hồi lấy lại đà tăng - Kinh tế thế giới biến đổi
trưởng của kinh tế thế giới và nhanh, phức tạp và khó
trong nước. lường
- Cơ cấu lại nền kinh tế và các -Trình độ phát triển của
quan hệ kinh tế theo hướng VN còn thấp.
phát triển bền vững. - Khả năng cạnh tranh
- Thành quả công cuộc đổi mới của các DNVN còn yếu
ở Việt Nam trong 25 năm qua. kém.
- Sự ổn định chính trị - xã hội - Cơ sở hạ tầng lạc hậu.
và tiềm năng phát triển của đất - Thiếu nguồn nhân lực
nước. chất lượng cao.
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
“Phát triển nền kinh tế với tốc độ tăng trưởng nhanh và b ền v ững
trên cơ sở tiếp tục chuyển đổi cơ cấu nền kinh tế, nâng cao ch ất
lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh và chủ động hội nhập quốc t ế.
Tạo nền tảng để đến năm 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành
nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Tăng nhanh hàm l ượng
khoa học và công nghệ cao trong sản phẩm. Cải thiện và nâng
cao rõ rệt chất lượng giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân
lực. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, nh ất
là đối với người nghèo, dân tộc thiểu số, vùng miền núi, vùng
sâu, vùng xa. Tăng cường công tác bảo vệ tài nguyên môi trường
và chủ động ứng phó với các tác động của biến đổi khí h ậu. Giữ
vững ổn định chính trị, bảo đảm quốc phòng an ninh và trật t ự an
toàn xã hội.“
NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Ổn định kinh tế vĩ mô, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng, hiệu quả,
phát triển bền vững. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa. Tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh bình đẳng, minh bạch, ổn
định, thông thoáng... Tháo gỡ mọi rào cản, tạo điều kiện thuận lợi để giải phóng và
phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất. Tiếp tục chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo
hướng nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế, của doanh nghi ệp và
của từng sản phẩm cả ở thị trường trong nước và thế giới. Khuyến khích phát triển
các thành phần kinh tế, bảo đảm kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đ ạo trong n ền
kinh tế.
2. Nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực; chú trọng đào
tạo để phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho các lĩnh vực trọng yếu của
nền kinh tế; tăng nhanh tỷ lệ lao động qua đào tạo;...
3. Đẩy mạnh phát triển và chuyển giao công nghệ; khuyến khích phát triển công nghệ
cao trong các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và quản lý hành chính. Chú
trọng việc chuyển giao công nghệ, áp dụng công nghệ mới thông qua các ho ạt
động hợp tác kinh tế, đầu tư và thương mại quốc tế.
4. Phát triển mạnh mẽ hệ thống kết cấu hạ tầng, đặc biệt là một số công trình hạ
tầng có quy mô lớn, hiện đại; tập trung vào hệ thống giao thông, hạ tầng đô thị.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ
5. Mở rộng và nâng cao hiệu quả của công tác đối ngoại và hội nhập kinh tế
quốc tế, nhằm phát huy các nguồn lực trong nước, tạo sức mạnh tổng
hợp phát triển nền kinh tế.
6. Nâng cao chất lượng cuộc sống và sức khỏe của nhân dân, bảo đảm
công bằng xã hội; ngăn chặn, đẩy lùi các tệ nạn xã hội. Bảo tồn và phát
huy mọi sắc thái và giá trị văn hóa tốt đẹp của cộng đồng các dân tộc;
phát triển thể dục thể thao để tăng cường sức khỏe thể chất và tinh th ần
của nhân dân, đồng thời nâng cao vị thế của Việt Nam trên đấu trường
thể thao quốc tế và khu vực.
7. Sử dụng hợp lý, có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Tăng
cường công tác bảo vệ và cải thiện môi trường. Chủ động phòng tránh và
hạn chế tác động xấu của thiên tai, ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí
hậu.
8. Nâng cao, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy Nhà n ước. Đẩy
mạnh cải cách hành chính và cải cách tư pháp. Thực hiện có hiệu qu ả
công tác phòng chống tham nhũng, quan liêu, lãng phí.
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
GDP bình quân 5 năm 2011-2015 tăng 7,5-8%/năm
Cơ cấu GDP 2015:
Kinh tế •Nông, lâm nghiệp và thủy sản đạt 19%;
•Công nghiệp và xây dựng khoảng 40,7%;
•Dịch vụ 40,3%.
Tốc độ tăng tổng kinh ngạch XK bình quân:12,2%/năm
Tỷ trọng ĐTPT 5 năm 2011-2015 khoảng 41,1- 41,5% GDP.
Bội chi NSNN 2015: 4,5%.
Tỷ lệ LĐ qua đào tạo 2015 đạt 55%
Quy mô dân số 2015 dưới 92 tri ệu ng ười
Xã hội Tuổi thọ dân cư đến cuối năm 2015 đạt 74 tu ổi.
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới: 2-3%.
Tỷ lệ thất nghiệp thành thị 2015 khoảng 4%.
Tỷ lệ che phủ rừng 2015 lên mức 42,5%;
Môi trường Tỷ lệ DS nông thôn được cung cấp nước hợp v ệ sinh: 96%
Dân cư thành thị được cung cấp nước sạch: 98%
CÁC CÂN ĐỐI LỚN
Tích lũy và tiêu dùng
Tổng quỹ TD 5 năm (giá HH): khoảng 68,3-68,6% GDP
Tổng quỹ TL 5 năm: khoảng 40-40,3% GDP
Vốn ĐTPT Tỷ lệ tiết kiệm nội địa/ GDP bình quân 5 năm: 31,4-31,7%
Tổng vốn ĐT toàn XH 5 năm (giá HH):kho ảng 6.500 Ng.t ỷ Đ
Cân đối NSNN Trong đó:
- Nguồn vốn trong nước chiếm khoảng 70%,
- Nguồn vốn nước ngoài chiếm khoảng 30%
Tổng thu NSNN 5 năm: ...