Bài giảng Kế toán công 1 - Chương 5: Kế toán thanh toán nợ phải trả
Số trang: 53
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.71 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Kế toán công 1 - Chương 5: Kế toán thanh toán nợ phải trả, cung cấp cho người học những kiến thức như: Sơ đồ hạch toán; Kế toán phải trả nộp theo lương; Kế toán phải trả người lao động; Kế toán tạm thu; Kế toán phải trả khác;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kế toán công 1 - Chương 5: Kế toán thanh toán nợ phải trả Chương 5:KẾ TOÁN THANH TOÁN NỢ PHẢI TRẢ- Tài khoản 331- Phải trả cho người bán;- Tài khoản 332- Các khoản phải nộp theo lương;- Tài khoản 333- Các khoản phải nộp nhà nước;- Tài khoản 334- Phải trả người lao động;- Tài khoản 336-Phải trả nội bộ;- Tài khoản 337- Tạm thu;- Tài khoản 338- Phải trả khác;- Tài khoản 348- Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược;- Tài khoản 353- Các quỹ đặc thù;- Tài khoản 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu. Nguyên tắc kế toán chung• Mọi khoản nợ phải trả của đơn vị hành chính, sự nghiệp phải được hạch toán chi tiết theo từng nội dung phải trả, cho từng đối tượng, từng lần trả và chi tiết theo các yếu tố khác theo yêu cầu quản lý của đơn vị.• Kế toán phải theo dõi chặt chẽ từng khoản nợ phải trả và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc tránh tình trạng để chiếm dụng vốn, hoặc để nợ nần dây dưa, khê đọng, đồng thời phải nghiêm chỉnh chấp hành quy định thanh toán, quy định thu nộp Ngân sách, thanh toán đầy đủ, kịp thời các khoản phải nộp và các khoản phải trả, phải cấp... Nguyên tắc kế toán chung• Những đối tượng mà đơn vị có quan hệ giao dịch, thanh toán thường xuyên hoặc có số dư nợ lớn, cuối kỳ kế toán cần phải lập bảng kê nợ, đối chiếu, kiểm tra, xác nhận nợ và có kế hoạch thu hồi hoặc trả nợ kịp thời, tránh tình trạng khê đọng chiếm dụng vốn lẫn nhau.• Trường hợp một đối tượng vừa có nợ phải thu, vừa có nợ phải trả, sau khi hai bên đối chiếu, xác nhận nợ có thể lập chứng từ để bù trừ số nợ phải thu với số nợ phải trả.Kế toán phải trả người bán FNguyên tắc kế toán FNội dung kết cấu FSơ đồ hạch toán Nguyên tắc kế toán• Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải trả và tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả của đơn vị với người bán nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, TSCĐ, người cung cấp, dịch vụ, người nhận thầu,... không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ trả tiền ngay.• Mọi khoản nợ phải trả cho người bán của đơn vị đều phải được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng phải trả, nội dung phải trả và từng lần thanh toán. Số nợ phải trả của đơn vị trên tài khoản tổng hợp phải bằng tổng số nợ chi tiết phải trả cho người bán. Nguyên tắc kế toán• Khi hạch toán chi tiết các khoản phải trả cho người bán, kế toán phải hạch toán rành mạch, rõ ràng các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp dịch vụ nếu chưa được phản ánh trên hóa đơn mua hàng.• Các khoản vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, đã nhập kho nhưng đến cuối kỳ chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.• Phải theo dõi chặt chẽ các khoản nợ phải trả cho người bán để thanh toán kịp thời, đúng hạn cho người bán. Nội dung, kết cấuBên Nợ: Các khoản đã trả cho người bán nguyên liệu, vậtliệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, TSCĐ; người cung cấpdịch vụ và người nhận thầu về xây dựng cơ bản.Bên Có: Số tiền phải trả cho người bán về tiền mua nguyênliệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, TSCĐ, người cungcấp dịch vụ và người nhận thầu xây dựng cơ bản.Số dư bên Có: Các khoản còn phải trả cho người bánnguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, TSCĐ,người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây dựng cơ bản.Tài khoản 331 có thể có số dư bên Nợ (trường hợp cá biệt): Phảnánh số tiền đơn vị đã trả lớn hơn số phải trả. Sơ đồ hạch toán111, 112, 336, 511 331 (2a) 152, 153, 156 211, 312, 241, 611 131 (1) (3) 008 (2b) Ví dụ• Định khoản các nghiệp vụ sau:1. UNC trả nợ kỳ trước, đã nhận được giấy báo Nợ: 20.000.0002. Mua TSCĐ từ Cty A phục vụ HĐ dịch vụ 44.000.000 (bao gồm 10% VAT) chưa thanh toán3. UNC thanh toán cty A4. UNC thanh toán tiền điện,… 24.500.000 dùng cho dịch vụ tháng trước.Kế toán phải trả nộp theo lươngFNguyên tắc kế toánFNội dung kết cấuFSơ đồ hạch toán Nguyên tắc kế toán• Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích, nộp và thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn của đơn vị hành chính, sự nghiệp với cơ quan Bảo hiểm xã hội và cơ quan Công đoàn.• Việc trích, nộp và thanh toán các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn của đơn vị phải tuân thủ các quy định của nhà nước.• Đơn vị phải mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi và quyết toán riêng từng khoản phải nộp theo lương. Nội dung, kết cấuBên Nợ:- Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp đã nộp cho cơ quanquản lý (bao gồm cả phần đơn vị sử dụng lao động và người lao động ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kế toán công 1 - Chương 5: Kế toán thanh toán nợ phải trả Chương 5:KẾ TOÁN THANH TOÁN NỢ PHẢI TRẢ- Tài khoản 331- Phải trả cho người bán;- Tài khoản 332- Các khoản phải nộp theo lương;- Tài khoản 333- Các khoản phải nộp nhà nước;- Tài khoản 334- Phải trả người lao động;- Tài khoản 336-Phải trả nội bộ;- Tài khoản 337- Tạm thu;- Tài khoản 338- Phải trả khác;- Tài khoản 348- Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược;- Tài khoản 353- Các quỹ đặc thù;- Tài khoản 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu. Nguyên tắc kế toán chung• Mọi khoản nợ phải trả của đơn vị hành chính, sự nghiệp phải được hạch toán chi tiết theo từng nội dung phải trả, cho từng đối tượng, từng lần trả và chi tiết theo các yếu tố khác theo yêu cầu quản lý của đơn vị.• Kế toán phải theo dõi chặt chẽ từng khoản nợ phải trả và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc tránh tình trạng để chiếm dụng vốn, hoặc để nợ nần dây dưa, khê đọng, đồng thời phải nghiêm chỉnh chấp hành quy định thanh toán, quy định thu nộp Ngân sách, thanh toán đầy đủ, kịp thời các khoản phải nộp và các khoản phải trả, phải cấp... Nguyên tắc kế toán chung• Những đối tượng mà đơn vị có quan hệ giao dịch, thanh toán thường xuyên hoặc có số dư nợ lớn, cuối kỳ kế toán cần phải lập bảng kê nợ, đối chiếu, kiểm tra, xác nhận nợ và có kế hoạch thu hồi hoặc trả nợ kịp thời, tránh tình trạng khê đọng chiếm dụng vốn lẫn nhau.• Trường hợp một đối tượng vừa có nợ phải thu, vừa có nợ phải trả, sau khi hai bên đối chiếu, xác nhận nợ có thể lập chứng từ để bù trừ số nợ phải thu với số nợ phải trả.Kế toán phải trả người bán FNguyên tắc kế toán FNội dung kết cấu FSơ đồ hạch toán Nguyên tắc kế toán• Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải trả và tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả của đơn vị với người bán nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, TSCĐ, người cung cấp, dịch vụ, người nhận thầu,... không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ trả tiền ngay.• Mọi khoản nợ phải trả cho người bán của đơn vị đều phải được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng phải trả, nội dung phải trả và từng lần thanh toán. Số nợ phải trả của đơn vị trên tài khoản tổng hợp phải bằng tổng số nợ chi tiết phải trả cho người bán. Nguyên tắc kế toán• Khi hạch toán chi tiết các khoản phải trả cho người bán, kế toán phải hạch toán rành mạch, rõ ràng các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp dịch vụ nếu chưa được phản ánh trên hóa đơn mua hàng.• Các khoản vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, đã nhập kho nhưng đến cuối kỳ chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.• Phải theo dõi chặt chẽ các khoản nợ phải trả cho người bán để thanh toán kịp thời, đúng hạn cho người bán. Nội dung, kết cấuBên Nợ: Các khoản đã trả cho người bán nguyên liệu, vậtliệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, TSCĐ; người cung cấpdịch vụ và người nhận thầu về xây dựng cơ bản.Bên Có: Số tiền phải trả cho người bán về tiền mua nguyênliệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, TSCĐ, người cungcấp dịch vụ và người nhận thầu xây dựng cơ bản.Số dư bên Có: Các khoản còn phải trả cho người bánnguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, TSCĐ,người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây dựng cơ bản.Tài khoản 331 có thể có số dư bên Nợ (trường hợp cá biệt): Phảnánh số tiền đơn vị đã trả lớn hơn số phải trả. Sơ đồ hạch toán111, 112, 336, 511 331 (2a) 152, 153, 156 211, 312, 241, 611 131 (1) (3) 008 (2b) Ví dụ• Định khoản các nghiệp vụ sau:1. UNC trả nợ kỳ trước, đã nhận được giấy báo Nợ: 20.000.0002. Mua TSCĐ từ Cty A phục vụ HĐ dịch vụ 44.000.000 (bao gồm 10% VAT) chưa thanh toán3. UNC thanh toán cty A4. UNC thanh toán tiền điện,… 24.500.000 dùng cho dịch vụ tháng trước.Kế toán phải trả nộp theo lươngFNguyên tắc kế toánFNội dung kết cấuFSơ đồ hạch toán Nguyên tắc kế toán• Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích, nộp và thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn của đơn vị hành chính, sự nghiệp với cơ quan Bảo hiểm xã hội và cơ quan Công đoàn.• Việc trích, nộp và thanh toán các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn của đơn vị phải tuân thủ các quy định của nhà nước.• Đơn vị phải mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi và quyết toán riêng từng khoản phải nộp theo lương. Nội dung, kết cấuBên Nợ:- Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp đã nộp cho cơ quanquản lý (bao gồm cả phần đơn vị sử dụng lao động và người lao động ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Kế toán công Kế toán công Kế toán thanh toán nợ phải trả Kế toán quỹ đặc thù Kế toán phải trả nộp theo lương Hạch toán chi tiếtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Kế toán khu vực công và chu trình quản trị tài chính công hiện đại
5 trang 169 0 0 -
15 trang 75 0 0
-
Bài giảng Kế toán công: Chuyên đề 1 - TS. Đỗ Huyền Trang
13 trang 32 0 0 -
Bài giảng Kế toán công 3 - Chương 2: Kế toán quỹ bảo hiểm xã hội
24 trang 23 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Kế toán công
39 trang 23 0 0 -
Bài giảng Kế toán công: Phần 2
125 trang 21 0 0 -
Bài giảng Kế toán công 2 - Chương 2: Kế toán tài sản tại Kho bạc Nhà nước
19 trang 21 0 0 -
Bài giảng Kế toán công: Chuyên đề 3 - TS. Đỗ Huyền Trang
35 trang 20 0 0 -
Bài giảng Kế toán công: Chuyên đề 2 - TS. Đỗ Huyền Trang
29 trang 20 0 0 -
Bài giảng Kế toán công: Chương 1 - GVC.TS. Nguyễn Thị Phương Dung
25 trang 19 0 0