Danh mục

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp: Chương 3 - ĐH Mở Tp. HCM

Số trang: 19      Loại file: pdf      Dung lượng: 306.79 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 3 sẽ trang bị cho người học những kiến thức về kế toán hàng tồn kho. Chương này sẽ trình bày những khái niệm và nguyên tắc cơ bản trong kế toán hàng tồn kho, trình bày và công bố thông tin trên báo cáo tài chính,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp: Chương 3 - ĐH Mở Tp. HCM 2016 Kế toán hàng tồn kho Khoa kế toán – kiểm toán Trường Đại Học Mở TP.HCMMục đíchSau khi nghiên cứu xong nội dung này,người học có thể: • Giải thích được những khái niệm, nguyên tắc cơ bản của hàng tồn kho và trình bày thông tin hàng tồn kho trên BCTC. • Nhận diện và xử lý các giao dịch liên quan đến hàng tồn kho trên hệ thống tài khoản kế toán. • Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính.Nội dung • Khái niệm, ghi nhận, đánh giá hàng tồn kho. • Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép, xử lý các giao dịch liên quan đến hàng tồn kho • Trình bày thông tin hàng tồn kho trên BCTC • Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính 1 2016 Nội dung 1 • Khái niệm, ghi nhận, đánh giá hàng tồn kho.Khái niệm• Hàng tồn kho là những tài sản: • Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường; • Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang; hoặc • Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.Phương pháp kế toán hàng tồn kho Phương pháp kê khai thường xuyên  Theo phương pháp này trị giá Nhập Xuất Tồn của HTK sẽ được ghi chép hàng ngày trong suốt kỳ.  Theo phương pháp này trị giá HTK được tính toán theo công thức sau: Trị giá tồn Trị giá tồn + Trị giá nhập Trị giá xuất = kho đầu kỳ trong kỳ - trong kỳ kho cuối kỳ 2 2016 Bài tập thực hành Tại một doanh nghiệp kinh doanh một loại hàng hoá A, trong tháng 04/20X1 có các NVKTPS sau:  Tồn kho ĐK: 80đv, giá 5.000 đ/đv. 1. Ngày 14/04/20X1, Nhập 50đv, giá nhập kho 5.000 đ/đv. 2. Ngày 16/04/20X1, Xuất 80đv. 3. Ngày 20/04/20X1, Nhập 50đv, giá nhập kho 5.000 đ/đv. 4. Ngày 30/04/20X1, Xuất 80đv. Yêu cầu: Tính trị giá trị NVL Nhập Xuất Tồn NVL. DN kế toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên. Kết quả kiểm kê là 20 đv Phương pháp quản lý HKT NVKTPS Nhập Xuất Tồn SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT 01/04/08 80 5 400 14/04/08 50 5 250 130 5 650 16/04/08 80 5 400 50 5 250 20/04/08 50 5 250 100 5 500 30/04/08 80 5 400 20 5 100 Tổng cộng 100 500 160 800Phương pháp kế toán hàng tồn kho Phương pháp kiểm kê định kỳ  Theo phương pháp này trị giá Nhập của HTK sẽ được ghi chép hàng ngày trong suốt kỳ. Trị giá Xuất, Tồn của HTK được xác định vào cuối kỳ thông qua kiểm kê.  Theo phương pháp này trị giá HTK được tính toán theo công thức sau:Bước 1 Trị giá tồn kho SL HTK kiểm Đơn giá HTK = x cuối kỳ kê cuối kỳBước 2 Trị giá xuất Trị giá tồn kho Trị giá nhập Trị giá tồn kho trong kỳ = đầu kỳ + trong kỳ - cuối kỳ 3 2016 Phương pháp quản lý HKT NVKTPS Nhập Xuất Tồn SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT01/04/08 80 5 40014/04/08 50 5 25016/04/0820/04/08 50 5 25030/04/08Tổng cộng 100 500 800 20 5 100Ghi nhận hàng tồn kho• Hàng tồn kho là tài sản của doanh nghiệp, do đó một cơ sở quan trọng để ghi nhận hàng tồn kho là quyền sở hữu đối với hàng tồn kho (bao gồm lợi ích và rủi ro).• Để xác định thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, cần căn cứ vào các điều khoản giao hàng được thỏa thuận giữa hai bên và thời điểm mà lợi ích và rủi ro được chuyển giao.Bài tập thực hànhCó một số tình huống sau về hàng tồn kho tại Công tyThiên Hùng vào thời điểm 31.12.20X0:• DN mua một lô hàng trị giá ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: