Bài giảng Kế toán doanh nghiệp: Chương 4 - Nguyễn Thị Vân Anh
Số trang: 68
Loại file: pdf
Dung lượng: 827.34 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 4: Kế toán hàng tồn kho thuộc bài giảng Kế toán doanh nghiệp trình bày khái niệm và nguyên tắc hạch toán hàng tồn kho, kế toán kàng tồn kho và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan, kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và những vấn đề cần chú ý.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp: Chương 4 - Nguyễn Thị Vân Anh MỤC TIÊU 1. Hiểu được thế nào là hàng tồn kho. 2. Có được những nguyên tắc hạch toán hàng tồn kho. 3. Phân biệt được các loại hàng tồn kho. 4. Biết hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan. NỘI DUNG 1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán Hàng tồn kho. 2. Kế toán Hàng tồn kho và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan. 3. Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và những vấn đề cần chú ý. 4.1. Tổng quan về hàng tồn kho 4.1.1. Khái niệm Giữ để bán trong kỳ SXKD bình thường Hàng tồn Để sử dụng Những Đang trong quá trình cho SX, KD, kho của TS SX, KD dở dang cung cấp DN dịch vụ Nguyên liệu, vật liệu Công cụ, dụng cụ 4.1. Tổng quan về hàng tồn kho 4.1.1. Khái niệm (tt) Hàng tồn kho của mỗi doanh nghiệp bao gồm: - Công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công, chế - Hàng hóa mua về để bán; biến và đã mua đang đi đường; - Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán; - Chi phí SX, KD dịch vụ dở dang; - Sản phẩm dở dang (chưa hoàn thành, chưa làm thủ - Nguyên liệu, vật liệu để sản xuất, gia công hàng tục nhập kho); nhập khẩu; - Nguyên liệu, vật liệu; - Thành phẩm, hàng hóa được lưu giữ tại kho bảo thuế. 4.1. Tổng quan về hàng tồn kho 4.1.1. Khái niệm (tt) Nhóm tài khoản hàng tồn kho có 9 tài khoản: - TK 151 – Hàng mua đang đi đường - TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu - TK 153 – Công cụ, dụng cụ - TK 154 – Chi phí SXKD dở dang - TK 155 – Thành phẩm - TK 156 – Hàng hóa - TK 157 – Hàng gửi đi bán - TK 158 – Hàng hóa kho bảo thuế - TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 4.1. Tổng quan về hàng tồn kho 4.1.2. Các nguyên tắc hạch toán Kế toán hàng tồn kho phải được thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho” về việc xác định giá gốc hàng tồn kho, phương pháp tính giá trị hàng tồn kho, xác định giá trị thuần có thể thực hiện được, lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và ghi nhận chi phí. 4.2. Kế toán nguyên vật liệu 4.2.1. Những vấn đề chung về nguyên vật liệu 4.2.1.1. Khái niệm và đặc điểm Khái niệm Nguyên vật liệu là những tài sản thuộc nhóm hàng tồn kho của doanh nghiệp, là thành phần cơ bản cấu thành nên sản phẩm. Đặc điểm - Tham gia vào một chu kỳ sản xuất - Thay đổi hình dáng ban đầu sau quá trình sử dụng 4.2. Kế toán nguyên vật liệu 4.2.1.2. Lựa chọn phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho Phương pháp Kê khai thường xuyên Mọi nghiệp vụ nhập, xuất vật liệu đều được kế toán theo dõi, tính toán và ghi chép một cách thường xuyên Công thức tính: Trị giá Trị giá Trị giá Trị giá NVL tồn = NVL tồn + NVL nhập - NVL xuất cuối kỳ đầu kỳ trong kỳ trong kỳ 4.2. Kế toán nguyên vật liệu 4.2.1.2. Lựa chọn phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho Phương pháp kiểm kê định kỳ Trong kỳ kế toán chỉ theo dõi, tính toán và ghi chép các nghiệp vụ nhập vật liệu còn giá trị vật liệu xuất chỉ được xác định một lần vào cuối kỳ khi có kết quả kiểm kê vật liệu tồn. Công thức tính: Trị giá Trị giá Trị giá Trị giá NVL xuất = NVL tồn + NVL nhập - NVL tồn trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ 4.2. Kế toán nguyên vật liệu 4.2.1.3. Tính giá nguyên vật liệu Nguyên vật liệu được tính giá theo nguyên tắc giá gốc. Tính giá NVL nhập - Với NVL mua ngoài: Giá nhập kho NVL = Chi phí mua NVL - Với NVL tự sản xuất: Giá nhập = Giá thành thực tế sản xuất NVL kho Chi phí mua Chi phí chế + Chi phí = + khác NVL biến 4.2. Kế toán nguyên vật liệu 4.2.1.3. Tính giá nguyên vật liệu Tính giá NVL nhập (tt) - Với NVL thuê ngoài chế biến: Giá nhập Giá xuất Chi phí thuê = Tiền thuê + NVL đem + vận chuyển, kho chế biến đi chế biến bốc dỡ - Với NVL được cấp: Giá nhập Giá do đơn vị Chi phí vận = + kho cấp thông báo chuyển, bốc dỡ 4.2. Kế toán nguyên vật liệu 4.2.1.3. Tính giá nguyên vật liệu Tính giá NVL nhập (tt) - Với NVL nhận vốn góp: Giá nhập kho là giá hợp lý do hội đồng định giá xác định. - Với NVL được biếu tặng: Giá nhập kho là giá hợp lý được xác định theo thời giá trên thị trường. 4.2. Kế toán nguyên vật liệu 4.2.1.3. Tính giá nguyên vật liệu Tính giá NVL xuất Xác định theo 1 trong 4 phương pháp sau: - Phương pháp tí ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp: Chương 4 - Nguyễn Thị Vân Anh MỤC TIÊU 1. Hiểu được thế nào là hàng tồn kho. 2. Có được những nguyên tắc hạch toán hàng tồn kho. 3. Phân biệt được các loại hàng tồn kho. 4. Biết hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan. NỘI DUNG 1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán Hàng tồn kho. 2. Kế toán Hàng tồn kho và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan. 3. Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và những vấn đề cần chú ý. 4.1. Tổng quan về hàng tồn kho 4.1.1. Khái niệm Giữ để bán trong kỳ SXKD bình thường Hàng tồn Để sử dụng Những Đang trong quá trình cho SX, KD, kho của TS SX, KD dở dang cung cấp DN dịch vụ Nguyên liệu, vật liệu Công cụ, dụng cụ 4.1. Tổng quan về hàng tồn kho 4.1.1. Khái niệm (tt) Hàng tồn kho của mỗi doanh nghiệp bao gồm: - Công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công, chế - Hàng hóa mua về để bán; biến và đã mua đang đi đường; - Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán; - Chi phí SX, KD dịch vụ dở dang; - Sản phẩm dở dang (chưa hoàn thành, chưa làm thủ - Nguyên liệu, vật liệu để sản xuất, gia công hàng tục nhập kho); nhập khẩu; - Nguyên liệu, vật liệu; - Thành phẩm, hàng hóa được lưu giữ tại kho bảo thuế. 4.1. Tổng quan về hàng tồn kho 4.1.1. Khái niệm (tt) Nhóm tài khoản hàng tồn kho có 9 tài khoản: - TK 151 – Hàng mua đang đi đường - TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu - TK 153 – Công cụ, dụng cụ - TK 154 – Chi phí SXKD dở dang - TK 155 – Thành phẩm - TK 156 – Hàng hóa - TK 157 – Hàng gửi đi bán - TK 158 – Hàng hóa kho bảo thuế - TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 4.1. Tổng quan về hàng tồn kho 4.1.2. Các nguyên tắc hạch toán Kế toán hàng tồn kho phải được thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho” về việc xác định giá gốc hàng tồn kho, phương pháp tính giá trị hàng tồn kho, xác định giá trị thuần có thể thực hiện được, lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và ghi nhận chi phí. 4.2. Kế toán nguyên vật liệu 4.2.1. Những vấn đề chung về nguyên vật liệu 4.2.1.1. Khái niệm và đặc điểm Khái niệm Nguyên vật liệu là những tài sản thuộc nhóm hàng tồn kho của doanh nghiệp, là thành phần cơ bản cấu thành nên sản phẩm. Đặc điểm - Tham gia vào một chu kỳ sản xuất - Thay đổi hình dáng ban đầu sau quá trình sử dụng 4.2. Kế toán nguyên vật liệu 4.2.1.2. Lựa chọn phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho Phương pháp Kê khai thường xuyên Mọi nghiệp vụ nhập, xuất vật liệu đều được kế toán theo dõi, tính toán và ghi chép một cách thường xuyên Công thức tính: Trị giá Trị giá Trị giá Trị giá NVL tồn = NVL tồn + NVL nhập - NVL xuất cuối kỳ đầu kỳ trong kỳ trong kỳ 4.2. Kế toán nguyên vật liệu 4.2.1.2. Lựa chọn phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho Phương pháp kiểm kê định kỳ Trong kỳ kế toán chỉ theo dõi, tính toán và ghi chép các nghiệp vụ nhập vật liệu còn giá trị vật liệu xuất chỉ được xác định một lần vào cuối kỳ khi có kết quả kiểm kê vật liệu tồn. Công thức tính: Trị giá Trị giá Trị giá Trị giá NVL xuất = NVL tồn + NVL nhập - NVL tồn trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ 4.2. Kế toán nguyên vật liệu 4.2.1.3. Tính giá nguyên vật liệu Nguyên vật liệu được tính giá theo nguyên tắc giá gốc. Tính giá NVL nhập - Với NVL mua ngoài: Giá nhập kho NVL = Chi phí mua NVL - Với NVL tự sản xuất: Giá nhập = Giá thành thực tế sản xuất NVL kho Chi phí mua Chi phí chế + Chi phí = + khác NVL biến 4.2. Kế toán nguyên vật liệu 4.2.1.3. Tính giá nguyên vật liệu Tính giá NVL nhập (tt) - Với NVL thuê ngoài chế biến: Giá nhập Giá xuất Chi phí thuê = Tiền thuê + NVL đem + vận chuyển, kho chế biến đi chế biến bốc dỡ - Với NVL được cấp: Giá nhập Giá do đơn vị Chi phí vận = + kho cấp thông báo chuyển, bốc dỡ 4.2. Kế toán nguyên vật liệu 4.2.1.3. Tính giá nguyên vật liệu Tính giá NVL nhập (tt) - Với NVL nhận vốn góp: Giá nhập kho là giá hợp lý do hội đồng định giá xác định. - Với NVL được biếu tặng: Giá nhập kho là giá hợp lý được xác định theo thời giá trên thị trường. 4.2. Kế toán nguyên vật liệu 4.2.1.3. Tính giá nguyên vật liệu Tính giá NVL xuất Xác định theo 1 trong 4 phương pháp sau: - Phương pháp tí ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kế toán doanh nghiệp Bài giảng Kế toán doanh nghiệp Kế toán hàng tồn kho Kế toán nguyên vật liệu Nghiệp vụ kinh tế Kế toán chi phíGợi ý tài liệu liên quan:
-
3 trang 302 0 0
-
78 trang 255 0 0
-
Kế toán cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
52 trang 248 0 0 -
Giáo trình Quản trị doanh nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
156 trang 212 0 0 -
92 trang 192 5 0
-
43 trang 182 0 0
-
136 trang 179 0 0
-
Nội dung phương pháp chứng từ kế toán
6 trang 175 0 0 -
Báo cáo Hoàn thiện tổ chức công tác nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
21 trang 174 0 0 -
53 trang 162 0 0