Bài giảng Kế toán tài chính 2: Bài 4 - ThS. Phí Văn Trọng
Số trang: 42
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.72 MB
Lượt xem: 22
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
"Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Bài 4: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu" cung cấp đến các bạn kiến thức về nguồn vốn chủ sở hữu và nguyên tắc kế toán; kế toán nguồn vốn chủ sở hữu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Bài 4 - ThS. Phí Văn Trọng BÀI 4 KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU ThS. Phí Văn Trọng Trường Đại học Kinh tế Quốc dânv1.0014109226 1 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Nguồn vốn kinh doanh Ngày 20/10/N Công ty Hoàng Anh Gia Lai đem TSCĐ tại bộ phận sản xuất đi góp vốn với công ty Hòa Phát. Giá trị tài sản được hội đồng liên doanh đánh giá là 2.000.000.000 đ. Thời gian sử dụng dự kiến 10 năm. Ngày 01/10/N+5, Công ty Hoàng Anh Gia Lai rút vốn khỏi liên doanh. Giá trị vốn rút bằng chuyển khoản: 1.080.000.000đ; bằng TSCĐ đi góp trước đây theo giá hội đồng đánh giá: 920.000.000 đ. 1. Nguồn vốn kinh doanh của công ty Hòa Phát tăng, giảm như thế nào? 2. Chênh lệch đánh giá tài sản cố định được hạch toán vào tài khoản nào?v1.0014109226 2 MỤC TIÊU • Cần hiểu rõ nguồn vốn chủ sở hữu trong từng loại hình doanh nghiệp và nguyên tắc hạch toán nguồn vốn. • Cần nắm rõ tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến đánh giá lại tài sản cố định và xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định, cổ phiếu quỹ. • Cần biết nguồn hình thành và phạm vi sử dụng các quỹ của doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến trích lập và sử dụng các quỹ.v1.0014109226 3 NỘI DUNG Nguồn vốn chủ sở hữu và nguyên tắc kế toán Kế toán nguồn vốn chủ sở hữuv1.0014109226 41. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN 1.1. Nguồn vốn chủ sở hữu 1.2. Nguyên tắc kế toánv1.0014109226 51.1. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU• Nguồn vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư góp vốn hoặc từ kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán.• Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp thường bao gồm: Nguồn vốn kinh doanh; Lợi nhuận chưa phân phối; Các quỹ của doanh nghiệp; Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản; Các khoản chênh lệch đánh giá tài sản, chênh lệch tỷ giá.v1.0014109226 61.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN• Doanh nghiệp có quyền sử dụng các loại nguồn vốn và các quỹ hiện có theo chế độ hiện hành nhưng phải hạch toán rành mạch rõ ràng từng loại nguồn vốn, quỹ, phải theo dõi chi tiết theo từng nguồn hình thành và theo từng đối tượng tạo vốn với tư cách là chủ sở hữu trực tiếp của doanh nghiệp.• Việc chuyển dịch từ nguồn vốn này sang nguồn vốn khác phải theo đúng chế độ và làm đầy đủ các thủ tục cần thiết.• Trường hợp doanh nghiệp bị giải thể hoặc phá sản, các chủ sở hữu vốn chỉ được nhận giá trị còn lại theo tỷ lệ góp vốn sau khi đã thanh toán các khoản nợ phải trả.v1.0014109226 72. KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 2.1. Kế toán nguồn vốn kinh doanh 2.2. Kế toán chênh lệch đánh giá tài sản 2.3. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái 2.4. Kế toán các quỹ của doanh nghiệpv1.0014109226 82.1. KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH• Nguồn vốn kinh doanh là vốn chủ sở hữu thường trực cho hoạt động kinh doanh, thể hiện số tiền vốn chủ sở hữu đầu tư cho tài sản cố định, tài sản lưu động sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.v1.0014109226 92.1. KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH• Tuỳ từng loại hình doanh nghiệp mà nguồn vốn kinh doanh được hình thành từ các bộ phận khác nhau: Đối với doanh nghiệp nhà nước vốn kinh doanh bao gồm: vốn kinh doanh được nhà nước giao vốn, được điều động từ các doanh nghiệp khác, do đầu tư, do bổ sung từ các quỹ và lợi nhuận sau thuế, hoặc được các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước viên trợ không hoàn lại. Đối với doanh nghiệp liên doanh: nguồn vốn kinh doanh được hình thành do các bên tham gia liên doanh góp vốn và được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế. Đối với công ty cổ phần: nguồn vốn kinh doanh được hình thành do các cổ đông góp cổ phần, mua cổ phiếu, hoặc được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế theo nghị quyết của đại hội cổ đông hoặc theo điều lệ của công ty và thặng dư vốn cổ phần do bán cổ phiếu cao hơn mệnh giá. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh: nguồn vốn kinh doanh do các thành viên góp vốn và được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế của hoạt động kinh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Bài 4 - ThS. Phí Văn Trọng BÀI 4 KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU ThS. Phí Văn Trọng Trường Đại học Kinh tế Quốc dânv1.0014109226 1 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Nguồn vốn kinh doanh Ngày 20/10/N Công ty Hoàng Anh Gia Lai đem TSCĐ tại bộ phận sản xuất đi góp vốn với công ty Hòa Phát. Giá trị tài sản được hội đồng liên doanh đánh giá là 2.000.000.000 đ. Thời gian sử dụng dự kiến 10 năm. Ngày 01/10/N+5, Công ty Hoàng Anh Gia Lai rút vốn khỏi liên doanh. Giá trị vốn rút bằng chuyển khoản: 1.080.000.000đ; bằng TSCĐ đi góp trước đây theo giá hội đồng đánh giá: 920.000.000 đ. 1. Nguồn vốn kinh doanh của công ty Hòa Phát tăng, giảm như thế nào? 2. Chênh lệch đánh giá tài sản cố định được hạch toán vào tài khoản nào?v1.0014109226 2 MỤC TIÊU • Cần hiểu rõ nguồn vốn chủ sở hữu trong từng loại hình doanh nghiệp và nguyên tắc hạch toán nguồn vốn. • Cần nắm rõ tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến đánh giá lại tài sản cố định và xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định, cổ phiếu quỹ. • Cần biết nguồn hình thành và phạm vi sử dụng các quỹ của doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến trích lập và sử dụng các quỹ.v1.0014109226 3 NỘI DUNG Nguồn vốn chủ sở hữu và nguyên tắc kế toán Kế toán nguồn vốn chủ sở hữuv1.0014109226 41. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN 1.1. Nguồn vốn chủ sở hữu 1.2. Nguyên tắc kế toánv1.0014109226 51.1. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU• Nguồn vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư góp vốn hoặc từ kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán.• Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp thường bao gồm: Nguồn vốn kinh doanh; Lợi nhuận chưa phân phối; Các quỹ của doanh nghiệp; Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản; Các khoản chênh lệch đánh giá tài sản, chênh lệch tỷ giá.v1.0014109226 61.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN• Doanh nghiệp có quyền sử dụng các loại nguồn vốn và các quỹ hiện có theo chế độ hiện hành nhưng phải hạch toán rành mạch rõ ràng từng loại nguồn vốn, quỹ, phải theo dõi chi tiết theo từng nguồn hình thành và theo từng đối tượng tạo vốn với tư cách là chủ sở hữu trực tiếp của doanh nghiệp.• Việc chuyển dịch từ nguồn vốn này sang nguồn vốn khác phải theo đúng chế độ và làm đầy đủ các thủ tục cần thiết.• Trường hợp doanh nghiệp bị giải thể hoặc phá sản, các chủ sở hữu vốn chỉ được nhận giá trị còn lại theo tỷ lệ góp vốn sau khi đã thanh toán các khoản nợ phải trả.v1.0014109226 72. KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 2.1. Kế toán nguồn vốn kinh doanh 2.2. Kế toán chênh lệch đánh giá tài sản 2.3. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái 2.4. Kế toán các quỹ của doanh nghiệpv1.0014109226 82.1. KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH• Nguồn vốn kinh doanh là vốn chủ sở hữu thường trực cho hoạt động kinh doanh, thể hiện số tiền vốn chủ sở hữu đầu tư cho tài sản cố định, tài sản lưu động sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.v1.0014109226 92.1. KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH• Tuỳ từng loại hình doanh nghiệp mà nguồn vốn kinh doanh được hình thành từ các bộ phận khác nhau: Đối với doanh nghiệp nhà nước vốn kinh doanh bao gồm: vốn kinh doanh được nhà nước giao vốn, được điều động từ các doanh nghiệp khác, do đầu tư, do bổ sung từ các quỹ và lợi nhuận sau thuế, hoặc được các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước viên trợ không hoàn lại. Đối với doanh nghiệp liên doanh: nguồn vốn kinh doanh được hình thành do các bên tham gia liên doanh góp vốn và được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế. Đối với công ty cổ phần: nguồn vốn kinh doanh được hình thành do các cổ đông góp cổ phần, mua cổ phiếu, hoặc được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế theo nghị quyết của đại hội cổ đông hoặc theo điều lệ của công ty và thặng dư vốn cổ phần do bán cổ phiếu cao hơn mệnh giá. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh: nguồn vốn kinh doanh do các thành viên góp vốn và được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế của hoạt động kinh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Kế toán tài chính 2 Kế toán tài chính 2 Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu Nguyên tắc kế toán Nguồn vốn chủ sở hữuTài liệu liên quan:
-
Giáo trình môn Kế toán tài chính: Phần 2
442 trang 129 0 0 -
Chuẩn mực kế toán số 07: Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết
25 trang 51 0 0 -
4 trang 47 0 0
-
Giáo trình Nguyên lý kế toán (Tái bản lần 2): Phần 1 - PGS. TS Nguyễn Việt
129 trang 46 1 0 -
Lý thuyết kế toán ngân hàng: Phần 2 - TS. Nguyễn Thị Loan, TS. Lâm Thị Hồng Hoa
230 trang 45 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 1 - Đoàn Quỳnh Phương
74 trang 41 0 0 -
Giáo trình Lý thuyết hạch toán kế toán - PGS.TS. Nguyễn Thị Đông
225 trang 34 0 0 -
Tiểu luận Tìm hiểu bảng cân đối kế toán của tập Đoàn FPT
18 trang 34 0 0 -
Thông tư Số: 185/2010/TT-BTC năm 2010
22 trang 34 0 0 -
Bài tập Kế toán tài chính 2: Kế toán tiêu thụ
28 trang 33 0 0