Danh mục

Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 3 - Nguyễn Thị Ngọc Điệp (2017)

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 903.07 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Kế toán tài chính 2 - Chương 3: Kế toán thuê tài sản" cung cấp cho người học các kiến thức: Các qui định pháp lý có liên quan, tổng quan về thuê tài sản, ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán, trình bày thông tin trên BCTC.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 3 - Nguyễn Thị Ngọc Điệp (2017)Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toánMục tiêu• Sau khi học xong chương này sinh viên có thể: Giải thích được cơ sở và bản chất việc phân loại thuêtài chính và thuê hoạt động. Phân tích và xử lý các giao dịch liên quan đến thuê tàisản Trình bày các nguyên tắc ghi nhận, đánh giá và trình bàynghiệp vụ thuê tài sản trên báo cáo tài chính.Chương 3KẾ TOÁN THUÊ TÀI SẢN2Nội dungCác quy định pháp lý có liên quan• VAS 01- Chuẩn mực chung• VAS 06- Thuê tài sản Thông tư 161/2007/TT-BTC: hướng dẫn thực hiệnchuẩn mực kế toán• Thông tư 200/2014/TT-BTC- Hướng dẫn Chế độ kế toánDoanh nghiệpCác qui định pháp lý có liên quanTổng quan về thuê tài sảnỨng dụng vào hệ thống tài khoản kế toánTrình bày thông tin trên BCTC34Định nghĩaTổng quan về thuê tài sản• Theo VAS 06, đoạn 04:••••••Định nghĩaPhân loạiMột số khái niệmCác dấu hiệu của thuê tài chínhGhi nhận tài sản thuê tài chínhGhi nhận tài sản thuê hoạt độngThuê tài sản là: “Là sự thỏa thuận giữa bên chothuê và bên thuê về việc bên cho thuê chuyểnquyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong mộtkhoảng thời gian nhất định để được nhận tiền chothuê một lần hoặc nhiều lần”.6Phân loại thuê tài sảnThuê tài chính:* Là thuê tài sản màbên cho thuê có sựchuyển giao phần lớnrủi ro và lợi ích gắnliền với quyền sở hữutài sản cho bên thuê.* Quyền sở hữu tàisản có thể chuyểngiao vào cuối thời hạnthuêThuê hoạt động:* Là thuê tài sảnkhông phải là thuêtài chínhBên cho thuê và bên thuê phải xác định thuê tài sản là thuê tài chínhhay thuê hoạt động ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản75Phân loại thuê tài sản (tiếp)• Mục đích phân loại thuê tài sản– Xác định rõ trách nhiệm của mỗi bên đối vớitài sản thuê (quản lý, sử dụng, sửa chữa,thanh toán…)– Ghi nhận thông tin về tài sản thuê trong sổsách và trình bày trên báo cáo tài chính.• Cơ sở phân loại thuê tài sản– Mức độ chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn liềnvới quyền sở hữu tài sản từ bên cho thuê sangbên thuê.8Một số khái niệm cơ bảnTrường hợp thuêtài sản là QSD đất• Đối với trường hợp thuê tài sản là quyền sử dụng đấtthường đó là thuê hoạt động, vì đất thường có thời giansử dụng kinh tế vô hạn và quyền sở hữu không đượcchuyển giao cho bên thuê khi hết thời hạn thuê, nên bênthuê không nhận phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền vớiquyền sở hữu đất.9• Thời gian thuê: Là khoảng thời gian của hợp đồng thuê tàisản không huỷ ngang cộng (+) với khoảng thời gian bênthuê được gia hạn thuê tài sản đã ghi trong hợp đồng, phảitrả thêm hoặc không phải trả thêm chi phí nếu quyền giahạn này xác định được tương đối chắc chắn ngay tại thờiđiểm khởi đầu thuê tài sản.• Thời gian sử dụng kinh tế: Là khoảng thời gian mà tàisản được ước tính sử dụng một cách hữu ích hoặc sốlượng sản phẩm hay đơn vị tương đương có thể thu đượctừ tài sản cho thuê do một hoặc nhiều người sử dụng tàisản.• Thời gian sử dụng hữu ích: Là khoảng thời gian sử dụngkinh tế còn lại của tài sản thuê kể từ thời điểm bắt đầu10thuê, không giới hạn theo thời hạn hợp đồng thuê.Một số khái niệm cơ bản (tiếp)Một số khái niệm cơ bản (tiếp)• Hợp đồng không có quyền huỷ ngang:Là hợp đồng thuê tài sản mà hai bên không thể đơnphương chấm dứt hợp đồng, trừ các trường hợp:Các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu củabên đi thuê, gồm:– Có sự kiện bất thường xảy ra– Được sự đồng ý của bên cho thuê;– Nếu 2 bên thoả thuận một hợp đồng mới về thuê chínhtài sản đó hoặc tài sản tương tự;– Bên thuê thanh toán thêm một khoản tiền ngay tại thờiđiểm khởi đầu thuê tài sản.• Hợp đồng không có quyền huỷ ngang mới có thểràng buộc cả hai bên trong việc thực hiện hợpđồng và đảm bảo lợi ích và rủi ro được chuyển từbên cho thuê sang bên đi thuê.11 Khoản thanh toán mà bên thuê phải trả cho bêncho thuê về việc thuê tài sản theo thời hạn tronghợp đồng. Không bao gồm các khoản chi phí dịch vụvà thuế do bên cho thuê đã trả mà bên thuê phải hoàn lạivà tiền thuê phát sinh thêm. Giá trị được bên thuê hoặc một bên liên quanđến bên thuê đảm bảo thanh toán.12Ví dụ 1Ví dụ 1Ngày 1.1.20x1: Công ty cho thuê tài chính VCBL cho côngty ABC thuê cần cẩu chuyên dụng với những điều khoảnsau:- Hợp đồng thuê không hủy ngang.- Tiền thuê trả hàng năm là 600 triệu đồng/năm, trả đầunăm.- Thời hạn thuê là 5 năm. Thời gian sử hữu ích của tài sảnlà 7 năm.- Tổng thuế GTGT đầu vào là 263 triệu đồng.- Giá trị còn lại được bên thuê đảm bảo là là 20 triệu đồng- Giá trị còn lại không được bên thuê đảm bảo là là 40 triệuđồng.- Giá trị hợp lý của thiết bị là 2.630 triệu đồng.Yêu cầu:a. Xác định các chỉ tiêu sau:• Thời gian kinh tế của tài sản ……………………….…….• Thời gian thuê ……………………………....………….…..• Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là ………….…….b. Với dữ liệu trên, bạn có thể tính được tiền lãi thuê?13Một số khái niệm cơ bản (tiếp)14Ví dụ 2Lãi suất ng ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: