Bài giảng Kế toán tài chính Việt Nam 1 - Chương 4: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 677.63 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Kế toán tài chính Việt Nam 1 - Chương 4: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Chương này cung cấp cho học viên những kiến thức về: kế toán tiền lương, quy định về tiền lương và nhiệm vụ kế toán, phương pháp kế toán tiền lương; kế toán các khoản trích theo lương, quy định về các khoản trích theo lương và nhiệm vụ kế toán, phương pháp kế toán các khoản trích theo lương;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kế toán tài chính Việt Nam 1 - Chương 4: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 8/4/2020 Chương 4: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 4.1 Kế toán tiền lương 4.1.1 Quy định về tiền lương và nhiệm vụ kế toán 4.1.2 Phương pháp kế toán tiền lương 4.2 Kế toán các khoản trích theo lương 4.2.1 Quy định về các khoản trích theo lương và nhiệm vụ kế toán 4.2.2 Phương pháp kế toán các khoản trích theo lương4.1.1 Quy định về lương Các hình thức tiền lương Tiền lương theo thời gian Tiền lương theo sản phẩma. Tiền lương theo thời gian* Khái Là hình thức tiÒn lương tính theo thời gian làm việc, cấp bậc kĩ thuậtniệm: và thang lương của người LĐ* Cách tính: Thêi gian Mức lương thời Tiền lương làm việc X gian (dựa theo = thời gian thực tế cấp bậc) Tiền lương theo thời gian có thể tính theo giờ , ngày, tháng * Hình thức lương theo thời gian có hai loại:- Tiền lương thời gian với mức lương cố định: Không xét đến thái độ lao động, Hìnhthức sử dụng thời gian lao động, nguyên vật liệu, MMTB...- Tiền lương thời gian có thưởng: Kết hợp tiền lương giản đơn và chế độ có thưởng +Ưu điểm: Đơn giản, dễ tính toán* Nhận xét: +Nhược điểm: Chưa gắn tiền lương với kết quả lao động +Điều kiện áp dụng: LĐ gián tiếp, hoặc cho CNSX khi chưa xây dựng được Đ.mức lương, đơn giá lương SP 59 8/4/2020b. Tiền lương theo sản phẩm* Khái Tiền lương trả theo khối lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thànhniệm: đảm bảo yêu cầu chất lượng qui định và đơn giá tiền tính cho 1 đơn vị sản phẩm * Cách tính: T.lương SP = K.lượng SP ( c«ng viÖc) hoµn thµnh X Đơn giá T.lương 1®v SP * Hình thức lương sản phẩm có hai loại: - Tiền lương sản phẩm giản đơn: Tiền lương SP với đơn giá cố định - Tiền lương trả theo sản phẩm gián tiếp - Tiền lương sản phẩm giản đơn, kết hợp với tiền thưởng, năng suất lao động - Tiền lương sản phẩm theo đơn giá tiền lương SP tăng dần (SP lũy tiến) - Tiền lương khoán theo khối lượng công việc hoàn thành + Ưu điểm: Đảm bảo nguyªn t¾c PP theo lao ®éng, tiÒn l¬ng g¾n chÆt víi kÕt qu¶ lao ®éng + Nhược điểm: Tính toán phức tạp, dÔ dÉn ®Õn hiÖn tîng lµm* Nhận xét: Èu, vi ph¹m qui tr×nh, kü thuËt, sö dông thiÕt bÞ qu¸ møc. + Điều kiện áp dụng: ¸p dông cho lao ®éng trực tiếp hoÆc gi¸n tiÕp Quỹ tiền lương Quỹ tiền lương của DN bao gồm toàn bộ tiền lương tính trả cho công nhân viên của DN do DN trực tiếp quản lý và chi trả lương bao gồm:- Tiền lương trả theo thời gian, trả theo sản phẩm, lương ...- Tiền lương trả cho người lao động ngừng SX- Các khoản phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ, phụ cấp độc hại....- Các khoản tiền thưởng có tính chất lương... * Trong công tác hạch toán và phân tích tiền lương có thể chia ra tiền lương chính và tiền lương phụ. Tiền lương chính: là T.lương Tiền lương phụ: là T.lương trả cho trả cho CNV trong thời gian làm người lao động trong thời gian thực hiện nhiệm vụ chính của mình nhiệm vụ do DN điều động hoặc trả trong thời gian nghỉ phép theo chế độ 60 8/4/20204.1.2 Phương pháp kế toán tiền lươngChứng từ sử dụng .Bảng thanh toán tiền lương(MS 02-LĐTL) .Bảng thanh toán BHXH (MS 04 – LĐTL) .Bảng thanh toán tiền thưởng( MS 05 - LĐTL *Chứng từ: .Hợp đồng khoán phiếu làm đêm, thêm giờ .Phiếu chi, chứng từ về các khoản khấu trừ TKSD TK 334 – Phải trả người LD TK 3341 – Phải trả CNV TK 3348 - Phải trả người LĐ khác• TK 334: Dùng để phản ánh các khoản phải trả thuộc về thu nhập của người lao động (tiền lương, các khoản có tính chất lương, BHXH trả thay lương, tiền thưởng thường xuyên....) và tình hình thanh toán các khoản phải trả đó Kế toán tiền lương Kế toán các khoản phải trả người lao động - Tính lương phải trả người lao động ở các bộ phận trong DN - Tính tiền thưởng, phúc lợi phải trả người lao động - Tính bảo hiểm xã hội phải trả người lao động (nếu có) - Trích trước tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất - Tính lương phải trả cho lao động thuê ngoài có thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn 61 8/4/2020Kế toán tiền lươngKế toán các khoản thanh toán với người lao động- Khi tạm ứng tiền lương cho người lao động- Khi khấu trừ vào lương các khoản nộp bảo hiểm thuộcnghĩa vụ của người lao động- Khi khấu trừ vào lượng các khoản bắt người lao độngphải bồi thường (nếu có)- Khi khấu trừ vào lương thuế thu nhập cá nhân ngườilao động phải nộp (nếu có)- Khi thanh toán tiền lương kì 2 cho người lao động4.2 Kế toán các khoản trích theo lương4.2.1 Quy định về các khoả ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kế toán tài chính Việt Nam 1 - Chương 4: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 8/4/2020 Chương 4: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 4.1 Kế toán tiền lương 4.1.1 Quy định về tiền lương và nhiệm vụ kế toán 4.1.2 Phương pháp kế toán tiền lương 4.2 Kế toán các khoản trích theo lương 4.2.1 Quy định về các khoản trích theo lương và nhiệm vụ kế toán 4.2.2 Phương pháp kế toán các khoản trích theo lương4.1.1 Quy định về lương Các hình thức tiền lương Tiền lương theo thời gian Tiền lương theo sản phẩma. Tiền lương theo thời gian* Khái Là hình thức tiÒn lương tính theo thời gian làm việc, cấp bậc kĩ thuậtniệm: và thang lương của người LĐ* Cách tính: Thêi gian Mức lương thời Tiền lương làm việc X gian (dựa theo = thời gian thực tế cấp bậc) Tiền lương theo thời gian có thể tính theo giờ , ngày, tháng * Hình thức lương theo thời gian có hai loại:- Tiền lương thời gian với mức lương cố định: Không xét đến thái độ lao động, Hìnhthức sử dụng thời gian lao động, nguyên vật liệu, MMTB...- Tiền lương thời gian có thưởng: Kết hợp tiền lương giản đơn và chế độ có thưởng +Ưu điểm: Đơn giản, dễ tính toán* Nhận xét: +Nhược điểm: Chưa gắn tiền lương với kết quả lao động +Điều kiện áp dụng: LĐ gián tiếp, hoặc cho CNSX khi chưa xây dựng được Đ.mức lương, đơn giá lương SP 59 8/4/2020b. Tiền lương theo sản phẩm* Khái Tiền lương trả theo khối lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thànhniệm: đảm bảo yêu cầu chất lượng qui định và đơn giá tiền tính cho 1 đơn vị sản phẩm * Cách tính: T.lương SP = K.lượng SP ( c«ng viÖc) hoµn thµnh X Đơn giá T.lương 1®v SP * Hình thức lương sản phẩm có hai loại: - Tiền lương sản phẩm giản đơn: Tiền lương SP với đơn giá cố định - Tiền lương trả theo sản phẩm gián tiếp - Tiền lương sản phẩm giản đơn, kết hợp với tiền thưởng, năng suất lao động - Tiền lương sản phẩm theo đơn giá tiền lương SP tăng dần (SP lũy tiến) - Tiền lương khoán theo khối lượng công việc hoàn thành + Ưu điểm: Đảm bảo nguyªn t¾c PP theo lao ®éng, tiÒn l¬ng g¾n chÆt víi kÕt qu¶ lao ®éng + Nhược điểm: Tính toán phức tạp, dÔ dÉn ®Õn hiÖn tîng lµm* Nhận xét: Èu, vi ph¹m qui tr×nh, kü thuËt, sö dông thiÕt bÞ qu¸ møc. + Điều kiện áp dụng: ¸p dông cho lao ®éng trực tiếp hoÆc gi¸n tiÕp Quỹ tiền lương Quỹ tiền lương của DN bao gồm toàn bộ tiền lương tính trả cho công nhân viên của DN do DN trực tiếp quản lý và chi trả lương bao gồm:- Tiền lương trả theo thời gian, trả theo sản phẩm, lương ...- Tiền lương trả cho người lao động ngừng SX- Các khoản phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ, phụ cấp độc hại....- Các khoản tiền thưởng có tính chất lương... * Trong công tác hạch toán và phân tích tiền lương có thể chia ra tiền lương chính và tiền lương phụ. Tiền lương chính: là T.lương Tiền lương phụ: là T.lương trả cho trả cho CNV trong thời gian làm người lao động trong thời gian thực hiện nhiệm vụ chính của mình nhiệm vụ do DN điều động hoặc trả trong thời gian nghỉ phép theo chế độ 60 8/4/20204.1.2 Phương pháp kế toán tiền lươngChứng từ sử dụng .Bảng thanh toán tiền lương(MS 02-LĐTL) .Bảng thanh toán BHXH (MS 04 – LĐTL) .Bảng thanh toán tiền thưởng( MS 05 - LĐTL *Chứng từ: .Hợp đồng khoán phiếu làm đêm, thêm giờ .Phiếu chi, chứng từ về các khoản khấu trừ TKSD TK 334 – Phải trả người LD TK 3341 – Phải trả CNV TK 3348 - Phải trả người LĐ khác• TK 334: Dùng để phản ánh các khoản phải trả thuộc về thu nhập của người lao động (tiền lương, các khoản có tính chất lương, BHXH trả thay lương, tiền thưởng thường xuyên....) và tình hình thanh toán các khoản phải trả đó Kế toán tiền lương Kế toán các khoản phải trả người lao động - Tính lương phải trả người lao động ở các bộ phận trong DN - Tính tiền thưởng, phúc lợi phải trả người lao động - Tính bảo hiểm xã hội phải trả người lao động (nếu có) - Trích trước tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất - Tính lương phải trả cho lao động thuê ngoài có thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn 61 8/4/2020Kế toán tiền lươngKế toán các khoản thanh toán với người lao động- Khi tạm ứng tiền lương cho người lao động- Khi khấu trừ vào lương các khoản nộp bảo hiểm thuộcnghĩa vụ của người lao động- Khi khấu trừ vào lượng các khoản bắt người lao độngphải bồi thường (nếu có)- Khi khấu trừ vào lương thuế thu nhập cá nhân ngườilao động phải nộp (nếu có)- Khi thanh toán tiền lương kì 2 cho người lao động4.2 Kế toán các khoản trích theo lương4.2.1 Quy định về các khoả ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kế toán tài chính Kế toán tài chính Việt Nam Bài giảng Kế toán tài chính Việt Nam 1 Kế toán tiền lương Kế toán các khoản trích theo lương Phương pháp kế toán tiền lương Phương pháp kế toán các khoản trích theo lươngGợi ý tài liệu liên quan:
-
28 trang 814 2 0
-
72 trang 371 1 0
-
THÔNG TƯ về sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp
22 trang 304 0 0 -
Giáo trình Kế toán máy - Kế toán hành chính sự nghiệp: Phần 2- NXB Văn hóa Thông tin (bản cập nhật)
231 trang 279 0 0 -
Hành vi tổ chức - Bài 1: Tổng quan về hành vi tổ chức
16 trang 278 0 0 -
Kế toán cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
52 trang 255 0 0 -
3 trang 239 8 0
-
Hành vi tổ chức - Bài 5: Cơ sở của hành vi nhóm
18 trang 212 0 0 -
100 trang 187 1 0
-
104 trang 186 0 0