Danh mục

Bài giảng Kết Cấu Bê Tông theo 22TCN 272-05 Chương 2 : Vật liệu dùng trong bê tông cốt thép

Số trang: 18      Loại file: pdf      Dung lượng: 221.58 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 6,000 VND Tải xuống file đầy đủ (18 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

2.1 BÊ TÔNG2.1.1 Thành phần của bê tông tươi Bê tông là một loại đá nhân tạo gắn kết. Nó l à hỗn hợp của các cốt liệu lớn v à nhỏ trong vữa xi măng, trở nên rắn và có hình dạng của ván khuôn. Thành phần của bê tông là các cốt liệu lớn và nhỏ, xi măng pooc-lăng và nước.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kết Cấu Bê Tông theo 22TCN 272-05 Chương 2 : Vật liệu dùng trong bê tông cốt thép Bài giảng Kết Cấu Bê Tông theo 22TCN 272 -052.1 BÊ TÔNG2.1.1 Thành ph ần của bê tông tươi Bê tông là m ột loại đá nhân tạo gắn kết. Nó l à hỗn hợp của các cốt liệu lớn v à nhỏ trong vữa ximăng, tr ở nên rắn và có hình d ạng của ván khuôn. Th ành phần của bê tông là các cốt liệu lớn v à nhỏ,xi măng pooc -lăng và nư ớc. Nước trong h ỗn hợp ảnh h ưởng đến thuộc tính của b ê tông cứng. Trongphần lớn các tr ường hợp, ng ười kỹ sư cầu sẽ chọn cấp b ê tông cụ thể từ một loạt hỗn hợp thiết kế thử,thường dựa tr ên cường độ c hịu nén mong muốn ở tuổi 28 ng ày, f’c. Đặc trưng tiêu bi ểu đối với các cấpbê tông khác nhau đư ợc cho trong bảng 2.1. Cấp bê tông A nói chung đư ợc sử dụng đối với tất cả các cấu kiện của kết cấu v à đặc biệt đối với b ê tông làm vi ệc trong môi tr ường nước mặn. Cấp bê tông B đư ợc sử dụng trong móng, bệ móng, thân trụ v à tường chịu lực. Cấp bê tông C đư ợc sử dụng trong các chi tiết có bề d ày dưới 100 mm nh ư tay vịn cầu thang và các b ản sàn đặt lưới thép. Cấp bê tông P đư ợc sử dụng khi c ường độ đ ược yêu cầu lớn hơn 28 MPa. Đ ối với b ê tông dự ứng lực, phải chú ý rằng, kích th ước cốt liệu không đ ược lớn h ơn 20 mm. Tỉ lệ về khối l ượng nước/xi măng (N/X) l à thông s ố quan trọng nhất trong b ê tông đ ối với cườngđộ. Tỉ lệ N/X c àng nhỏ thì cường độ của hỗn hợp c àng lớn. Hiển nhiên là, đ ối với một tổng l ượngnước đã cho trong h ỗn hợp, việc tăng h àm lượng xi măng sẽ l àm tăng cư ờng độ. Đối với mỗi cấp b êtông, lư ợng xi măng tối thiểu tính bằng kg/m 3 được quy định r õ. Khi t ăng lượng xi măng tr ên mức tốithiểu này, có th ể tăng lượng nước và vẫn giữ nguyên tỉ lệ N/X. Sự tăng l ượng nước có thể không phảilà điều mong muốn v ì lượng nước thừa, không cần thiết cho phản ứng hoá học với xi măng v à độ ẩmcủa bề mặt hỗn hợp, cuối c ùng s ẽ bay hơi và gây ra co ngót l ớn, làm giảm độ bền củ a bê tông. Do v ậy,các Tiêu chu ẩn này quy đ ịnh lượng xi măng tối đa l à 475 kg/m 3 để hạn chế l ượng nước của hỗn hợp. Bê tông AE (bê tông b ọt) phát huy đ ược độ bền lâu d ài khi làm vi ệc trong các chu kỳ đóngbăng – tan băng và ch ịu tác dụng của muối l àm tan b ăng. Sự cải thiện n ày được thực hiện nhờ đ ưathêm chất làm tan băng ho ặc một loại dầu v ào hỗn hợp b ê tông, t ạo ra sự phân bố rất đều đặn các bọtkhí đã được chia nhỏ. Sự phân bố đều đặn các lỗ rỗng n ày trong bê tông ngăn ng ừa các khoảng trốnglớn và làm gi án đo ạn các đ ường mao dẫn từ bề mặt cốt thép. Để đạt được chất l ượng của b ê tông là đ ộ bền lâu d ài và chịu lực tốt, cần phải hạn chế h àmlượng nước, điều n ày có thể gây ra vấn đề đối với tính công tác v à độ lưu động của hỗn hợp trong vánkhuôn. Đ ể cải thiệ n tính công tác c ủa hỗn hợp b ê tông mà không ph ải tăng l ượng n ước, người ta đ ưavào các ph ụ gia hoá học. Các phụ gia n ày được gọi l à phụ gia giảm n ước mạnh (phụ gia si êu dẻo), rấtcó hiệu quả trong việc cải thiện thuộc tính của cả b ê tông ư ớt và bê tông đ ã đóng rắn. Các phụ gia n àyphải được sử dụng rất thận trọng v à nhất thiết phải có chỉ dẫn của nh à sản xuất v ì chúng có th ể cónhững ảnh h ưởng không mong muốn nh ư làm rút ng ắn thời gian đông kết. Các thí nghiệm trong ph òng 11 Bài giảng Kết Cấu Bê Tông theo 22TCN 272 -05phải được thực hiện để xác minh cá c thuộc tính của cả b ê tông ư ớt và bê tông c ứng khi sử dụng hỗnhợp đặc tr ưng cho v ật liệu của kết cấu. Bảng 2.1 Các đặc trưng trộn của b ê tông theo c ấp Kích thư ớc cốt Cường độ Lượng xi măng Tỉ lệ nước/xi liệu theo chịu nén 28 Độ chứa khí Cấp bê tối thiểu măng lớn nhất AASHTO M43 ngày tông Kích thư ớc lỗ kg/m3 kg/kg % MPa vuông sàng (mm) A 362 0,49 - 25 đến 4,75 28 A (AE) 362 0,45 25 đến 4,75 28 6,0 1,5 B 307 0,58 50 đến 4,75 17 5,0 1,5 B (AE) 307 0,55 - 50 đến 4,75 17 C 390 0,49 12,5 đến 4,75 28 7,0 1,5 C (CE) 390 0,45 - 12,5 đến 4,75 28 Quy định 25 đến 4,75 hoặc Quy định P 334 0,49 riêng 19 đến 4,75 riêng Quy định Quy định S 390 0,58 25 đến 4,75 riêng riêng Tỉ trọng 334 Như quy đ ịnh trong hồ s ơ hợp đồng thấp2.1.2 Các thu ộc tính ngắn hạn của bê tông cứng Các thuộc tính của b ê tông đư ợc xác định t ...

Tài liệu được xem nhiều: