Phần 1 của bài giảng "Kết cấu ô tô" cung cấp cho học viên những nội dung: khái quát chung về ô tô; tải trọng tác dụng lên cơ cấu và các chi tiết của ô tô; công dụng, phân loại, yêu cầu ly hợp; công dụng, phân loại, yêu cầu hộp số; hộp số tự động; hộp phân phối;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kết cấu ô tô: Phần 1 - Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINHBỘ MÔN CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ - KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC BÀI GIẢNG KẾT CẤU Ô TÔ (Dành cho sinh viên bậc Đại học) (LƯU HÀNH NỘI BỘ) Quảng Ninh, 2020 Chương 1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ÔTÔ1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI ÔTÔ1.1.1. Khái niệm Ôtô là phương tiện vận tải đường bộ chủ yếu. Nó có tính cơ động cao vàphạm vi hoạt động rộng. Do vậy, trên toàn thế giới ôtô hiện đang được dùng đểvận chuyển hành khách hoặc hàng hoá phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tếquốc dân và quốc phòng.1.1.2. Phân loại ôtô1.1.2.1. Dựa vào tải trọng và số chỗ ngồi Dựa vào tải trọng và số chỗ ngồi, ôtô được chia thành các loại:- Ôtô có trọng tải nhỏ (hạng nhẹ): trọng tải chuyên chở nhỏ hơn hoặc bằng 1,5tấn và ôtô có số chỗ ngồi ít hơn hoặc bằng 9 chỗ ngồi.- Ôtô có trọng tải trung bình (hạng vừa): trọng tải chuyên chở lớn hơn 1,5 tấn vànhỏ hơn 3,5 tấn hoặc có số chỗ ngồi lớn hơn 9 và nhỏ hơn 30 chỗ.- Ôtô có trọng tải lớn (hạng lớn): trọng tải chuyển chở lớn hơn hoặc bằng 3,5 tấnhoặc số chỗ ngồi lớn hơn hoặc bằng 30 chỗ ngồi.- Ôtô có trọng tải rất lớn (hạng nặng): tải trọng chuyên chở lớn hơn 20 tấn,thường được sử dụng ở các vùng mỏ.1.1.2.2. Dựa vào nhiên liệu sử dụng Dựa vào nhiên liệu sử dụng, ôtô được chia thành các loại: - Ôtô chạy xăng; - Ôtô chạy dầu diezel; - Ôtô chạy khí ga; - Ôtô đa nhiên liệu (xăng, diezel, ga); - Ôtô chạy điện.1.1.2.3. Dùa vµo c«ng dông cña «t« Dựa vào công dụng, ôtô chia thành các loại: - Ôtô vận tải; - Ôtô chở hành khách, ôtô chuyên chở hành khách bao gồm các loại: ôtôbuýt, ôtô tắc xi, ôtô du lịch, ôtô chở khách liên tỉnh, ôtô chở khách đường dài; - Ôtô chuyên dùng như: ôtô cứu thương, cứu hoả, ôtô phun nước, ôtô cẩuvà ôtô vận tải chuyên dùng (ôtô xi téc, ôtô thùng kín, ôtô tự đổ, ...). 1.1.2.4. Dựa theo phân loại ISO* Ôtô du lịch 1 STT Tªn gäi §Æc ®iÓm H×nh d¸ng 1. Vỏ cứng, 2-4 cửa, 4.5 Sedan, Salon chỗ ngồi 2. Vỏ cứng, 2-4 cửa, 4.6 Kombi Limousine chỗ ngồi 3. Vỏ cứng, 4.6 cửa, 4.6 Pullman chỗ ngồi 4. Coupé Vỏ cứng 2 ghế, 2 cửa 5. Cabriolet Mui dạng xếp, rời, 2 Ôtô mui trần ghế, 2 cửa 6. Vỏ cứng khoang sau Kombi rộng, 4 cửa bên, 1 cửa sau 7. Vỏ cứng khoang sau Ôtô chở khách nhỏ (mini rộng, 2-4 cửa bên, 1 cửa buýt) sau 8. Khoang sau chuyên Ôtô bán tải (pick-up) dùng, 2 cửa bên 9. Chở người, chở hàng, đi Ôtô đa năng được ở nhiều địa hình* ¤t« chë ng-êi (buýt)STT Tªn gäi §Æc ®iÓm H×nh d¸ng Ôtô khách loại nhỏ (mini 1. 9-16 chỗ ngồi bus) 2. Ôtô khách đường dài (bus) 2 cửa bên lớn Ôtô khách thành phố (city 3. 2-3 cửa bên lớn bus) 4. Ôtô khách liên tỉnh (bus) 2 cửa bên Xe kéo, rơ moóc Ôtô khách thành phố loại 5. dính liền, nhiều cửa hai thân bên Chạy điện trong 6. Ôtô điện chở khách thành phố Ôtô khách du lịch chuyên Có đầy đủ tiện nghi 7. dụng sinh hoạt 2* ¤t« t¶i STT Tªn gäi §Æc ®iÓm H×nh d¸ng Có buồng lái và 1. Ôtô tải đa dụng thùng chứa hàng Có buồng lái và 2. Ôtô tải chuyên dụng khoang chứa hàng chuyên dùng Có buồng lái và 3. Ôtô tải tự đổ thùng tự đổ Có buồng lái và 4. Ôtô ...