Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Kết cấu thép - Chương 3: Dầm thép" cung cấp cho người học các kiến thức: Đại cương về dầm và hệ dầm, kích thước chính của dầm, thiết kế dầm thép hình, thiết kế dầm tổ hợp, ổn định tổng thể dầm thép, ổn định cục bộ, nối dầm và gối dầm. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kết cấu thép: Chương 3 - ThS. Cao Tấn Ngọc ThânKẾT CẤU THÉP 1 Chương 0 Tổng quan về Kết Cấu Thép Chương 1 Vật Liệu và Sự Làm Việc của KC Thép Chương 2 Liên Kết Kết Cấu Thép Chương 3 Dầm Thép Chương 4 Cột Thép Chương 5 Dàn ThépKẾT CẤU THÉP 2 Chương 3 - DẦM THÉPNỘI DUNGI. Đại cương về dầm và hệ dầmII. Kích thước chính của dầmIII. Thiết kế dầm thép hìnhIV. Thiết kế dầm tổ hợpV. Ổn định tổng thể dầm thépVI. Ổn định cục bộVII. Nối dầm và gối dầmI. ĐẠI CƯƠNG VỀ DẦM VÀ HỆ DẦM 1. Dầm thép 2. Hệ dầm thép 3. Bản sàn thép1. Dầm thép Dầm Chịu uốn chủ yếu (M và V) 2 loại dầm thép: Dầm hình và Dầm tổ hợp1. Dầm thép Dầm hình: – Làm từ một thép hình – Theo tiết diện: có đối xứng và không đối xứng – Theo cách chế tạo: có cán nóng, dập nguội2. Hệ dầm thép – Hệ dầm đơn giản – Hệ dầm phổ thông – Hệ dầm phức tạp Hệ dầm đơn giản2. Hệ dầm thép Hệ dầm phổ thông Hệ dầm phức tạp2. Hệ dầm thép Liên kết dầm: – Liên kết chồng – Liên kết bằng mặt – Liên kết thấp Liên kết giữa các dầm a) LK chồng; b) LK bằng mặt; c) LK thấp3. Bản sàn thép Cấu tạo bản sàn thép: – Bản thép được gối trên một trong 3 kiểu dầm trên – Bản thép được hàn với cánh dầm bằng Đường Hàn Góc Tính Toán bản sàn thép: – Xác định chiều dày t của bản thép – Nhịp bản sàn L – Tính toán các dầm đỡ sàn – Tính toán tổng lượng thép dùng3. Bản sàn thép Tính toán bản sàn thép: – Có tải trọng q – Có [f] = [D/L] Chọn t Chọn L Tính liên kết Độ võng cho phép của cấu kiện chịu uốn Loại cấu kiện Độ võng cho phépDầm của sàn nhà và mái1. Dầm chính L/4002. Dầm của trần có trát vữa, chỉ tính võng cho tải trọng tạm thời L/3503. Các dầm khác, ngoài trường hợp 1 và 2 L/2504. Tấm bản sàn L/150Dầm có đường ray:1. Dầm đỡ sàn công tác có đường ray nặng 35kg/m và lớn hơn L/6002. Như trên, khi đường ray nặng 25kg/m và nhỏ hơn L/400Xà gồ:1. Mái lợp ngói không đắp vữa, mái tấm tôn nhỏ L/1502. Mái lợp ngói có đắp vữa, mái tôn múi và các mái khác L/200Dầm hoặc dàn đỡ cấu trục:1. Cầu trục chế độ làm việc nhẹ, cầu trục tay, palăng L/4002. Cầu trục chế độ làm việc vừa L/5003. Cầu trục chế độ làm việc nặng và rất nặng L/600Sườn tường:1. Dầm đỡ tường xây L/3002. Dầm đỡ tường nhẹ (tôn, fibrô ximăng), dầm đỡ của kính L/2003. Cột tường L/400Ghi chú: L - nhịp cấu kiện chịu uốn. Dầm công xôn: L lấy bằng 2 lần độ vươn3. Bản sàn thép Các bước tính toán: – Có tải trọng q 1 – Có [f] = [D/L] Tra biểu đồ của Leites để có L/t Hoặc dùng công thức gần đúng của Teloian: l 4no 72 E1 1 4 c t 15 no q l E no ; E1 2 ; 0,3 D 1 3. Bản sàn thép Các bước tính toán: – Từ tải trọng q, tra bảng để xác định t Quan hệ giữa tải trọng tác dụng trên sàn 2 và chiều dày bản sàn thép Tải trọng tác dụng lên sàn Chiều dày bản sàn q, kN/m2 thép t, mm ≤ 10 6–8 3 ≤ 20 8 – 10 ≤ 30 10 – 12 > 30 12 – 14 – Có L/t – Có t Xác định L3. Bản sàn thép Các bước tính toán: – Xác định độ võng do tải trọng tiêu chuẩn gây ra: 4 5 qcl 4 Do 384 E1 I Xác định (tỷ số giữa lực kéo H và lực tới hạn Ơle Ncr): 2 5 2 Do 1 3 t 3. Bản sàn thép Các bước tính toán: – Kiểm tra độ võng ở giữa nhịp do cả qc và H gây ra: 1 6 D Do D 1 Xác định H (lực kéo tác dụng tại gối tựa bản): 7 2 2 2 EI ...