Bài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chuẩn 22 TCN 272-05 P17
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 290.01 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các giá trị được quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế cầu AASHTO LRFD l à tương tự, tuy nhiên có khác biệt nhỏ, với các giá trị trong các công thức 6.26 -6.28 đối với các vách không được tăng cường. Các giá trị này được tóm tắt trong bảng 6.1. Biểu thức xác định sức kháng oằn quá đ àn hồi do cắt là một đường thẳng giữa hai giới hạn độ mảnh của vách. Điều n ày có thể được miêu tả bằng biểu thức phụ thuộc v ào D/tw như sau:...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chuẩn 22 TCN 272-05 P17 Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFDhay (6.28) Các giá tr ị được quy định trong Ti êu chuẩn thiết kế cầu AASHTO LRFD l à tương t ự,tuy nhiên có khác bi ệt nhỏ, với các giá trị trong các công thức 6.26 -6.28 đối với các váchkhông đư ợc tăng c ường. Các giá trị n ày được tóm tắt trong bảng 6.1. Biểu thức xác định sức kháng oằn quá đ àn hồi do cắt l à một đường thẳng giữa haigiới hạn độ mảnh của vách. Điều n ày có thể được miêu tả bằng biểu thức phụ thuộc v àoD/tw như sau: Khi thay th ế giới hạn d ưới , ta đượcvà giới hạn tr ên , thìBảng 6.1 Sức kháng cắt danh định của vách không đ ược tăng c ường Không mất ổn định Mất ổn định quá đ àn hồi Mất ổn định đ àn hồi Độ mảnh của vách Sức kháng cắt danh định Biểu đồ tổng quát của sức kháng cắt danh định phụ thuộc đ ường cong độ mảnh củavách có d ạng tương tự như trong h ình 5.10 đối với tải trọng mỏi v à hình 5.18 đối với uốn.Một lần nữa, ba kiểu ứng xử khác nhau – dẻo, quá đ àn hồi và đàn hồi – được biểu diễn đểphản ánh sức kháng cắt cũng nh ư trong các trư ờng hợp chịu lực khác. http://www.ebook.edu.vn141 Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD6.5 Sức kháng cắt của vách đ ược tăng c ườngCác vách c ủa các mặt cắt chữ I đ ược xem là có tăng cư ờng nếu, khi không có sư ờn tăngcường dọc, khoảng cách giữa các s ườn ngang do không l ớn hơn 3D, hay, khi có sư ờn tăngcường dọc, do không l ớn hơn 1,5 l ần chiều cao lớn nhất của khoang phụ (hình 6.6).Trong các trư ờng hợp c òn lại, vách đ ược xem là không đư ợc tăng c ường và các quy đ ịnhtrong bảng 6.1 đ ược áp dụng. Hình 6.6 Khoảng cách lớn nhất giữa các s ườn tăng c ường ngang Nếu một s ườn tăng c ường dọc đ ược sử dụng th ì ảnh hưởng của nó đến sức kháng cắtcủa vách có thể đ ược bỏ qua. Nói cách k hác, chi ều cao toàn bộ của vách đ ược sử dụng đểtính sức kháng cắt của vách d ù có hay không có sư ờn dọc. Khi một vách đ ược tăng c ường, hiệu ứng tr ường kéo phát triển v à cả hai số hạng củacông thức 6.20 đóng góp n ên sức kháng cắt, nghĩa l à (6.29)trong đó C là tỷ số giữa ứng suất oằn tới hạn do cắt và ứng suất cắt chảy .Yêu cầu bốc xếp Trong gia công và l ắp ráp các mặt cắt chữ I không có s ườn dọc,phải hết s ức cẩn thận để tránh xảy ra mất ổn định của vách d ưới trọng l ượng bản thân củadầm thép. Khi sử dụng giới hạn độ mảnh của vách chịu uốn cho mặt cắt I đối xứng haitrục không li ên hợp trước khi mất ổn định đ àn hồi xảy ra ( bảng 5.7), ta có, đối với váchkhông có sườn dọc, http://www.ebook.edu.vn142 Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFDVới fc = Fy = 250 MPa và E = 200 GPaVới fc = Fy = 345 MPa Tiêu chu ẩn AASHTO LRFD quy định rằng, các khoang của vách không có s ườn tăngcường dọc cần được bố trí s ườn tăng c ường ngang khi (6.30) Giới hạn n ày ám ch ỉ khoảng cách lớn nhất của các s ườn tăng c ường ngang l à 3D. Nếuvách có thì kho ảng cách lớn nhất của các s ườn tăng cường ngang cần phảinhỏ hơn 3D như đư ợc cho trong biểu thức (6.31)mà biến thiên của nó theo nghịch đảo của được đề xuất bởi công thức 6.5 choứng suất oằn tới hạn do cắt . Chú ý r ằng, với .Khoang trong c ủa các mặt cắt chắcKhi một mặt cắt chữ I l à chắc, sức kháng uốn giới hạn (bảng 5.5 – 5.7) được cho phụthuộc vào mô men. N ếu mô men t ương đối lớn, c ường độ chịu cắt của vách giảm đi vì nótham gia ch ịu một phần mô men. Basler (1961b) cho bi ết rằng, hiệu ứng t ương hỗ mômen-lực cắt xảy ra khi lực cắt có hệ số Vu lớn hơn so với và mô men có h ệ số (các hệ số sức kháng được lấy từ bảng 1.1). Nếu giả thiết thì giá tr ị giới hạn cho mô men có thể đ ược viết là Nếu Mu nhỏ hơn hay b ằng thì sức kháng cắt cho các khoang vách bên trongcủa các mặt cắt chắc đ ược cho bởi công thức 6.29. Nếu Mu lớn hơn , sự tương hỗgiữa mô men v à lực cắt làm giảm sức kháng cắt danh định, nghĩa l à (6.32) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chuẩn 22 TCN 272-05 P17 Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFDhay (6.28) Các giá tr ị được quy định trong Ti êu chuẩn thiết kế cầu AASHTO LRFD l à tương t ự,tuy nhiên có khác bi ệt nhỏ, với các giá trị trong các công thức 6.26 -6.28 đối với các váchkhông đư ợc tăng c ường. Các giá trị n ày được tóm tắt trong bảng 6.1. Biểu thức xác định sức kháng oằn quá đ àn hồi do cắt l à một đường thẳng giữa haigiới hạn độ mảnh của vách. Điều n ày có thể được miêu tả bằng biểu thức phụ thuộc v àoD/tw như sau: Khi thay th ế giới hạn d ưới , ta đượcvà giới hạn tr ên , thìBảng 6.1 Sức kháng cắt danh định của vách không đ ược tăng c ường Không mất ổn định Mất ổn định quá đ àn hồi Mất ổn định đ àn hồi Độ mảnh của vách Sức kháng cắt danh định Biểu đồ tổng quát của sức kháng cắt danh định phụ thuộc đ ường cong độ mảnh củavách có d ạng tương tự như trong h ình 5.10 đối với tải trọng mỏi v à hình 5.18 đối với uốn.Một lần nữa, ba kiểu ứng xử khác nhau – dẻo, quá đ àn hồi và đàn hồi – được biểu diễn đểphản ánh sức kháng cắt cũng nh ư trong các trư ờng hợp chịu lực khác. http://www.ebook.edu.vn141 Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD6.5 Sức kháng cắt của vách đ ược tăng c ườngCác vách c ủa các mặt cắt chữ I đ ược xem là có tăng cư ờng nếu, khi không có sư ờn tăngcường dọc, khoảng cách giữa các s ườn ngang do không l ớn hơn 3D, hay, khi có sư ờn tăngcường dọc, do không l ớn hơn 1,5 l ần chiều cao lớn nhất của khoang phụ (hình 6.6).Trong các trư ờng hợp c òn lại, vách đ ược xem là không đư ợc tăng c ường và các quy đ ịnhtrong bảng 6.1 đ ược áp dụng. Hình 6.6 Khoảng cách lớn nhất giữa các s ườn tăng c ường ngang Nếu một s ườn tăng c ường dọc đ ược sử dụng th ì ảnh hưởng của nó đến sức kháng cắtcủa vách có thể đ ược bỏ qua. Nói cách k hác, chi ều cao toàn bộ của vách đ ược sử dụng đểtính sức kháng cắt của vách d ù có hay không có sư ờn dọc. Khi một vách đ ược tăng c ường, hiệu ứng tr ường kéo phát triển v à cả hai số hạng củacông thức 6.20 đóng góp n ên sức kháng cắt, nghĩa l à (6.29)trong đó C là tỷ số giữa ứng suất oằn tới hạn do cắt và ứng suất cắt chảy .Yêu cầu bốc xếp Trong gia công và l ắp ráp các mặt cắt chữ I không có s ườn dọc,phải hết s ức cẩn thận để tránh xảy ra mất ổn định của vách d ưới trọng l ượng bản thân củadầm thép. Khi sử dụng giới hạn độ mảnh của vách chịu uốn cho mặt cắt I đối xứng haitrục không li ên hợp trước khi mất ổn định đ àn hồi xảy ra ( bảng 5.7), ta có, đối với váchkhông có sườn dọc, http://www.ebook.edu.vn142 Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFDVới fc = Fy = 250 MPa và E = 200 GPaVới fc = Fy = 345 MPa Tiêu chu ẩn AASHTO LRFD quy định rằng, các khoang của vách không có s ườn tăngcường dọc cần được bố trí s ườn tăng c ường ngang khi (6.30) Giới hạn n ày ám ch ỉ khoảng cách lớn nhất của các s ườn tăng c ường ngang l à 3D. Nếuvách có thì kho ảng cách lớn nhất của các s ườn tăng cường ngang cần phảinhỏ hơn 3D như đư ợc cho trong biểu thức (6.31)mà biến thiên của nó theo nghịch đảo của được đề xuất bởi công thức 6.5 choứng suất oằn tới hạn do cắt . Chú ý r ằng, với .Khoang trong c ủa các mặt cắt chắcKhi một mặt cắt chữ I l à chắc, sức kháng uốn giới hạn (bảng 5.5 – 5.7) được cho phụthuộc vào mô men. N ếu mô men t ương đối lớn, c ường độ chịu cắt của vách giảm đi vì nótham gia ch ịu một phần mô men. Basler (1961b) cho bi ết rằng, hiệu ứng t ương hỗ mômen-lực cắt xảy ra khi lực cắt có hệ số Vu lớn hơn so với và mô men có h ệ số (các hệ số sức kháng được lấy từ bảng 1.1). Nếu giả thiết thì giá tr ị giới hạn cho mô men có thể đ ược viết là Nếu Mu nhỏ hơn hay b ằng thì sức kháng cắt cho các khoang vách bên trongcủa các mặt cắt chắc đ ược cho bởi công thức 6.29. Nếu Mu lớn hơn , sự tương hỗgiữa mô men v à lực cắt làm giảm sức kháng cắt danh định, nghĩa l à (6.32) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kiến trúc xây dựng công trình học kiến trúc thiết kế kiến trúc giáo trình kiến trúc thiết kế nhà ở kỹ thuật xây dựng xây dựng dân dụngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Báo cáo: Thực tập công nhân xây dựng
38 trang 397 0 0 -
Bài giảng Kiến trúc nhập môn - Th.S Trần Minh Tùng
21 trang 376 0 0 -
Bài tập thực hành môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
6 trang 316 0 0 -
106 trang 241 0 0
-
Ứng dụng mô hình 3D (Revit) vào thiết kế thi công hệ thống MEP thực tế
10 trang 209 0 0 -
136 trang 209 0 0
-
Thiết kế giảm chấn kết cấu bằng hệ bể chứa đa tần có đối chiếu thí nghiệm trên bàn lắc
6 trang 182 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế tuyến đường qua Thăng Bình và Hiệp Đức - Tỉnh Quảng Nam
0 trang 175 0 0 -
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng: Nhà máy sản xuất viên gỗ nén
62 trang 168 1 0 -
170 trang 138 0 0