Bài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chuẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD part 10
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 297.19 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
(8.6) trong đó, là tỷ số kích thước d0/d và mt là một hệ số phóng đại, xét đến ứng xử sau mất ổn định và ảnh hưởng bất lợi của sự không hoàn hảo (trong chế tạo). Khi lấy mt = 1,3 và sau đó, thay công thức 8.6 vào 8.5, ta được3 w 3 w
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chuẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD part 10 Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFDtrí sườn tăng c ường đơn và lấy đối với đ ường tim vách trong tr ường hợp s ườn tăng c ườngkép. Với , công th ức 8.4 có thể đ ược viết đối với It là 3 w (8.5) Đối với một vách không có s ườn tăng c ường dọc, giá tr ị của để đảm bảo rằng vách tcó thể chịu đ ược ứng suất oằn tới hạn do cắt cr là xấp xỉ (8.6)trong đó, là tỷ số kích th ước d0/d và mt là một hệ số phóng đại, xét đến ứng xử sau mấtổn định và ảnh hưởng bất lợi củ a sự không ho àn hảo (trong chế tạo). Khi lấy mt = 1,3 vàsau đó, thay công th ức 8.6 vào 8.5, ta đư ợc 3 3 (8.7) w w Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22 TCN 272 -05 đưa ra yêu c ầu đối với mô men quán tính củamột sườn tăng c ường ngang bấ t kỳ bằng hai công thức 3 (8.8) wvà (8.9)trong đó, d0 là khoảng cách giữa các s ườn tăng c ường ngang trung gian v à Dp là chiều caovách D đối với các vách không có s ườn tăng c ường dọc hay chiều cao lớn nhất củakhoang ph ụ D* trong trư ờng hợp vách có s ườn tăng c ường dọc (h ình 6.6). Khi thay côngthức 8.9 với vào công th ức 8.8 và thay , có thể viết (8.10)Khi so sánh công th ức 8.10 với công thức 8.7, biểu thức của ti êu chuẩn rất giống với biểuthức thu đ ược từ lý thuyết.Cường độMặt cắt ngang của s ườn tăng c ường ngang trung gian phải đủ lớn để chịu đ ược các thànhphần thẳng đứng của ứng suất nghi êng trong vách. Cơ s ở xác định diện tích mặt cắt ngangcần thiết đ ược dựa tr ên các nghiên c ứu của Basler (1961a). Lực dọc trục trong các s ườntăng cường ngang đ ã được đề cập ở ch ương 6 và đư ợc cho bởi công thức 6.13. Khi thaythế quan hệ đ ơn giản đối với t từ công thức 6.18 v ào công th ức 6.13 v à sử dụng địnhnghĩa , lực nén trong s ườn tăng c ường ngang trở th ành http://www.ebook.edu.vn163 Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD (8.11)với là cường độ chảy của khoang vách. Công thức n ày có thể viết ở dạng không thứ ynguyên b ằng cách chia cho thành (8.12)trong đó, là tỷ số độ mảnh của vách D/tw. Trong ph ạm vi đàn hồi, C được cho bởi côngthức 6.34. Khi sử dụng định nghĩa và lấy k bằng w (8.13)biểu thức đối với C trở thành (8.14) Khi thay công th ức 8.14 vào công th ức 8.12, ta đ ược (8.15) Nội lực lớn nhất của s ườn tăng c ường ngang trung gian có thể đ ược xác định từ phéplấy vi phân từng phần của công thức 8.15 đối với và , khi cho các bi ểu thức n ày bằng0, và giải hai công thức đồng thời. Kết quả th u được là và . Khithay vào công th ức 8.11, nội lực lớn nhất của s ườn tăng c ường ngang trung giantrở thành (8.16)Nội lực n ày sẽ là lực dọc trục của s ườn tăng c ường nếu sức kháng cắt lớn nhất của khoangvách được khai thác hết, tức l à, . Trong trư ờng hợp , nội lực của s ườntăng cường sẽ đ ược giảm đi tỷ lệ thuận, nh ư vậy, (8.17)trong đó, , cường độ chảy của khoang vách. Công thức 8.17 đ ược xây dựng cho một cặp s ườn tăng c ường ngang trung gian bố tríđối xứng ở hai b ên vách (hình 8.1). Ki ểu cấu tạo khác là chỉ có sườn tăng c ường đơn ởmột phía của vách. Basler (1961a) cho bi ết rằng, đối với các s ườn làm bằng tấm chữ nhật,sườn tăng c ường một phía cần phải bằng ít nhất 2,4 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chuẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD part 10 Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFDtrí sườn tăng c ường đơn và lấy đối với đ ường tim vách trong tr ường hợp s ườn tăng c ườngkép. Với , công th ức 8.4 có thể đ ược viết đối với It là 3 w (8.5) Đối với một vách không có s ườn tăng c ường dọc, giá tr ị của để đảm bảo rằng vách tcó thể chịu đ ược ứng suất oằn tới hạn do cắt cr là xấp xỉ (8.6)trong đó, là tỷ số kích th ước d0/d và mt là một hệ số phóng đại, xét đến ứng xử sau mấtổn định và ảnh hưởng bất lợi củ a sự không ho àn hảo (trong chế tạo). Khi lấy mt = 1,3 vàsau đó, thay công th ức 8.6 vào 8.5, ta đư ợc 3 3 (8.7) w w Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22 TCN 272 -05 đưa ra yêu c ầu đối với mô men quán tính củamột sườn tăng c ường ngang bấ t kỳ bằng hai công thức 3 (8.8) wvà (8.9)trong đó, d0 là khoảng cách giữa các s ườn tăng c ường ngang trung gian v à Dp là chiều caovách D đối với các vách không có s ườn tăng c ường dọc hay chiều cao lớn nhất củakhoang ph ụ D* trong trư ờng hợp vách có s ườn tăng c ường dọc (h ình 6.6). Khi thay côngthức 8.9 với vào công th ức 8.8 và thay , có thể viết (8.10)Khi so sánh công th ức 8.10 với công thức 8.7, biểu thức của ti êu chuẩn rất giống với biểuthức thu đ ược từ lý thuyết.Cường độMặt cắt ngang của s ườn tăng c ường ngang trung gian phải đủ lớn để chịu đ ược các thànhphần thẳng đứng của ứng suất nghi êng trong vách. Cơ s ở xác định diện tích mặt cắt ngangcần thiết đ ược dựa tr ên các nghiên c ứu của Basler (1961a). Lực dọc trục trong các s ườntăng cường ngang đ ã được đề cập ở ch ương 6 và đư ợc cho bởi công thức 6.13. Khi thaythế quan hệ đ ơn giản đối với t từ công thức 6.18 v ào công th ức 6.13 v à sử dụng địnhnghĩa , lực nén trong s ườn tăng c ường ngang trở th ành http://www.ebook.edu.vn163 Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD (8.11)với là cường độ chảy của khoang vách. Công thức n ày có thể viết ở dạng không thứ ynguyên b ằng cách chia cho thành (8.12)trong đó, là tỷ số độ mảnh của vách D/tw. Trong ph ạm vi đàn hồi, C được cho bởi côngthức 6.34. Khi sử dụng định nghĩa và lấy k bằng w (8.13)biểu thức đối với C trở thành (8.14) Khi thay công th ức 8.14 vào công th ức 8.12, ta đ ược (8.15) Nội lực lớn nhất của s ườn tăng c ường ngang trung gian có thể đ ược xác định từ phéplấy vi phân từng phần của công thức 8.15 đối với và , khi cho các bi ểu thức n ày bằng0, và giải hai công thức đồng thời. Kết quả th u được là và . Khithay vào công th ức 8.11, nội lực lớn nhất của s ườn tăng c ường ngang trung giantrở thành (8.16)Nội lực n ày sẽ là lực dọc trục của s ườn tăng c ường nếu sức kháng cắt lớn nhất của khoangvách được khai thác hết, tức l à, . Trong trư ờng hợp , nội lực của s ườntăng cường sẽ đ ược giảm đi tỷ lệ thuận, nh ư vậy, (8.17)trong đó, , cường độ chảy của khoang vách. Công thức 8.17 đ ược xây dựng cho một cặp s ườn tăng c ường ngang trung gian bố tríđối xứng ở hai b ên vách (hình 8.1). Ki ểu cấu tạo khác là chỉ có sườn tăng c ường đơn ởmột phía của vách. Basler (1961a) cho bi ết rằng, đối với các s ườn làm bằng tấm chữ nhật,sườn tăng c ường một phía cần phải bằng ít nhất 2,4 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kết cấu thép bài giảng Kết cấu thép tài liệu Kết cấu thép giáo trình Kết cấu thép bài tập Kết cấu thép lý thuyết Kết cấu thépTài liệu liên quan:
-
9 trang 122 0 0
-
Giáo trình Kết cấu công trình: Phần 2 - NXB Hà Nội
211 trang 82 0 0 -
Hệ thống tính toán và thiết kế kết cấu thép: Phần 2
45 trang 79 0 0 -
Nghiên cứu tính toán các dạng liên kết bu lông trong khung thép nhà dân dụng thấp tầng
4 trang 61 0 0 -
Lý thuyết Cơ học và kết cấu công trình: Phần 1 - PGS.TS. Vũ Mạnh Hùng
193 trang 51 1 0 -
Đề thi môn kết cấu công trình - ĐH Dân Lập Văn Lang
5 trang 49 0 0 -
Giáo trình Kết cấu thép - gỗ: Phần 2 - NXB Xây dựng
44 trang 38 0 0 -
Bài giảng Kết cấu thép (Phần cấu kiện cơ bản) - TS. Nguyễn Trung Kiên
199 trang 38 0 0 -
8 trang 36 0 0
-
Giáo trình Kết cấu thép công trình dân dụng và công nghiệp: Phần 1 - PGS.TS. Phạm Văn Hội (Chủ biên)
185 trang 31 0 0