Bài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chuẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD part 6
Số trang: 18
Loại file: pdf
Dung lượng: 372.51 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ví dụ 5.1 : Tính chu kỳ biên độ ứng suất N để thiết kế mỏi cho một cầu dầm đ ơn giản hai làn xe nhịp L = 10670 mm, thuộc đường nông thôn một hướng. Dùng ADT = 2000 xe một làn trong ngày. ADTT = 0,2*2*20000 = 8000 xe/ngày ADTTST = p*ADTT = 0,85*8000 = 6800 xe/ngày N = 365*100*n*ADTT ST = 365*100*2*6800 = 496*106 chu kỳ c. Xác định biên độ ứng suất: Đối với dầm thép mặt cắt chữ I, nhịp giản đ ơn thì điểm bất lợi nhất khi kiểm tra mỏi chính...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chuẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD part 6 Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD Ví dụ 5.1 : Tính chu k ỳ biên độ ứng suất N để thiết kế mỏi cho một cầu dầm đ ơn giảnhai làn xe nh ịp L = 10670 m m, thuộc đường nông thôn một h ướng. Dùng ADT = 2000 xemột làn trong ngày . ADTT = 0,2*2*20000 = 8000 xe/ngày ADTTST = p*ADTT = 0,85*8000 = 6800 xe/ngày N = 365*100*n*ADTT ST = 365*100*2*6800 = 496*106 chu kỳ c. Xác đ ịnh biên độ ứng suất : Đối với dầm thép mặt cắt chữ I, nhịp giản đ ơn thì điểm bất lợi nhất khi kiểm tra mỏichính là đi ểm đáy dầm của mặt cắ t giữa nhịp. Do vậy f được xác định theo các b ước sau: + Xác định mômen lớn nhất tại mặt cắt giữa nhịp khi cho xe t ải mỏi thiết kế chạy quacầu. Nếu theo ph ương pháp đường ảnh hưởng ta có sơ đồ xếp xe để xác định mômen lớnnhất tại mặt cắt giữa nhịp như sau: L/2 L/2 L P3 = 135kN P2= 135kN P = 45kN 1 9000 4300 Đah M (L/2) y3 y1 y2 Hình 5.12: S ơ đồ xếp xe tải mỏi Khi đó ta có: Pi y i Mmaxf = mgF(1+IM) + Đối với nhịp giản đơn thì: M maxf M maxf Δf f max f min f max y botg I S Trong đó: S: mômen kháng uốn của tiết diện giữa nhịp5.2.3.2.4. Các loại cấu tạo Các bộ phận và các cấu tạo chi tiết có thể chịu đ ược hiệu ứng mỏi đ ược tập hợpvào tám lo ại, tuỳ theo sức kháng mỏi của chúng. Mỗi loại ký hiệu bằng chữ in hoa: A l àloại tốt nhất, v à E’ là lo ại xấu nhất. Loại cấu tạo A v à B dùng cho các b ộ phận phẳng v àliên kết hàn chất lượng tốt trong các phần tử lắp ráp không mối nối. Loại chi tiết D v à Edùng cho các lo ại liên kết hàn góc và hàn rãnh không có bán kính chuy ển thích hợp hoặcchiều dày tấm bản không ph ù hợp. Loại C có thể áp dụng cho các mối h àn của các li ên kếtcó bán kí nh chuyển lớn h ơn 150 mm và thích h ợp với mối h àn tốt. Yêu cầu cho mỗi loại http://www.ebook.edu.vn 91 Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFDcấu tạo khác nhau tổng kết trong bảng 6.6.1.2.3 -1 quy trình 22TCN272 -05 bảng dưới dâytrích dẫn 1 phần: http://www.ebook.edu.vn 92 Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD Bảng 5.4: Hệ số cấu tạo v à giới hạn mỏi (A6.6.1. 2.5-1, A6.6.1.2.5 -3) Hệ số cấu tạo A Giới hạn mỏi ( F)TH Loại chi tiết ×1011 (MPa)3 (MPa) A 82,0 165 B 39,3 110 B 20,0 82,7 C 14,4 69,0 C 14,4 82,7 D 7,21 48,3 E 3,61 31,0 E 1,28 17,9 Bulông (A325M) kéo dọc trục 5,61 214 Bulông (A490M) kéo dọc trục 10,3 2625.2.3.2.5. Sức kháng mỏi Từ đường cong mỏi điển h ình S-N ,sức kháng mỏi đ ược chia th ành hai loại tính chất :một loại cho tuổi thọ vô c ùng và m ột loại cho tuổi thọ hữu hạn.Nếu bi ên độ ứng suất kéothấp hơn giới hạn mỏi hoặc ng ưỡng ứng su ất , chu kỳ tải trọng phụ sẽ không lan truyềnvết nứt mỏi v à mối nối có tuổi thọ cao.Nếu ứng suất kéo lớn h ơn giới hạn mỏi , vết nứtmỏi có thể lan truyền v à mối nối có tuổi thọ hữu hạn Khái niệm chung của sức kháng mỏiđược thể hiện: A 1 ( F )n ( F ) TH (5.11) 3 N ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chuẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD part 6 Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD Ví dụ 5.1 : Tính chu k ỳ biên độ ứng suất N để thiết kế mỏi cho một cầu dầm đ ơn giảnhai làn xe nh ịp L = 10670 m m, thuộc đường nông thôn một h ướng. Dùng ADT = 2000 xemột làn trong ngày . ADTT = 0,2*2*20000 = 8000 xe/ngày ADTTST = p*ADTT = 0,85*8000 = 6800 xe/ngày N = 365*100*n*ADTT ST = 365*100*2*6800 = 496*106 chu kỳ c. Xác đ ịnh biên độ ứng suất : Đối với dầm thép mặt cắt chữ I, nhịp giản đ ơn thì điểm bất lợi nhất khi kiểm tra mỏichính là đi ểm đáy dầm của mặt cắ t giữa nhịp. Do vậy f được xác định theo các b ước sau: + Xác định mômen lớn nhất tại mặt cắt giữa nhịp khi cho xe t ải mỏi thiết kế chạy quacầu. Nếu theo ph ương pháp đường ảnh hưởng ta có sơ đồ xếp xe để xác định mômen lớnnhất tại mặt cắt giữa nhịp như sau: L/2 L/2 L P3 = 135kN P2= 135kN P = 45kN 1 9000 4300 Đah M (L/2) y3 y1 y2 Hình 5.12: S ơ đồ xếp xe tải mỏi Khi đó ta có: Pi y i Mmaxf = mgF(1+IM) + Đối với nhịp giản đơn thì: M maxf M maxf Δf f max f min f max y botg I S Trong đó: S: mômen kháng uốn của tiết diện giữa nhịp5.2.3.2.4. Các loại cấu tạo Các bộ phận và các cấu tạo chi tiết có thể chịu đ ược hiệu ứng mỏi đ ược tập hợpvào tám lo ại, tuỳ theo sức kháng mỏi của chúng. Mỗi loại ký hiệu bằng chữ in hoa: A l àloại tốt nhất, v à E’ là lo ại xấu nhất. Loại cấu tạo A v à B dùng cho các b ộ phận phẳng v àliên kết hàn chất lượng tốt trong các phần tử lắp ráp không mối nối. Loại chi tiết D v à Edùng cho các lo ại liên kết hàn góc và hàn rãnh không có bán kính chuy ển thích hợp hoặcchiều dày tấm bản không ph ù hợp. Loại C có thể áp dụng cho các mối h àn của các li ên kếtcó bán kí nh chuyển lớn h ơn 150 mm và thích h ợp với mối h àn tốt. Yêu cầu cho mỗi loại http://www.ebook.edu.vn 91 Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFDcấu tạo khác nhau tổng kết trong bảng 6.6.1.2.3 -1 quy trình 22TCN272 -05 bảng dưới dâytrích dẫn 1 phần: http://www.ebook.edu.vn 92 Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD Bảng 5.4: Hệ số cấu tạo v à giới hạn mỏi (A6.6.1. 2.5-1, A6.6.1.2.5 -3) Hệ số cấu tạo A Giới hạn mỏi ( F)TH Loại chi tiết ×1011 (MPa)3 (MPa) A 82,0 165 B 39,3 110 B 20,0 82,7 C 14,4 69,0 C 14,4 82,7 D 7,21 48,3 E 3,61 31,0 E 1,28 17,9 Bulông (A325M) kéo dọc trục 5,61 214 Bulông (A490M) kéo dọc trục 10,3 2625.2.3.2.5. Sức kháng mỏi Từ đường cong mỏi điển h ình S-N ,sức kháng mỏi đ ược chia th ành hai loại tính chất :một loại cho tuổi thọ vô c ùng và m ột loại cho tuổi thọ hữu hạn.Nếu bi ên độ ứng suất kéothấp hơn giới hạn mỏi hoặc ng ưỡng ứng su ất , chu kỳ tải trọng phụ sẽ không lan truyềnvết nứt mỏi v à mối nối có tuổi thọ cao.Nếu ứng suất kéo lớn h ơn giới hạn mỏi , vết nứtmỏi có thể lan truyền v à mối nối có tuổi thọ hữu hạn Khái niệm chung của sức kháng mỏiđược thể hiện: A 1 ( F )n ( F ) TH (5.11) 3 N ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kết cấu thép bài giảng Kết cấu thép tài liệu Kết cấu thép giáo trình Kết cấu thép bài tập Kết cấu thép lý thuyết Kết cấu thépTài liệu liên quan:
-
9 trang 122 0 0
-
Giáo trình Kết cấu công trình: Phần 2 - NXB Hà Nội
211 trang 82 0 0 -
Hệ thống tính toán và thiết kế kết cấu thép: Phần 2
45 trang 79 0 0 -
Nghiên cứu tính toán các dạng liên kết bu lông trong khung thép nhà dân dụng thấp tầng
4 trang 61 0 0 -
Lý thuyết Cơ học và kết cấu công trình: Phần 1 - PGS.TS. Vũ Mạnh Hùng
193 trang 51 1 0 -
Đề thi môn kết cấu công trình - ĐH Dân Lập Văn Lang
5 trang 50 0 0 -
Giáo trình Kết cấu thép - gỗ: Phần 2 - NXB Xây dựng
44 trang 38 0 0 -
Bài giảng Kết cấu thép (Phần cấu kiện cơ bản) - TS. Nguyễn Trung Kiên
199 trang 38 0 0 -
8 trang 36 0 0
-
Giáo trình Kết cấu thép công trình dân dụng và công nghiệp: Phần 1 - PGS.TS. Phạm Văn Hội (Chủ biên)
185 trang 31 0 0