Danh mục

Bài giảng Kết quả bước đầu của tiêm thẩm phân lỗ tiếp hợp trong điều trị đau rễ thần kinh thắt lưng do thoát vị đĩa đệm tại BV Hữu nghị - BS. Trịnh Tú Tâm

Số trang: 19      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.37 MB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Kết quả bước đầu của tiêm thẩm phân lỗ tiếp hợp trong điều trị đau rễ thần kinh thắt lưng do thoát vị đĩa đệm tại BV Hữu nghị trình bày các nội dung chính sau: Đánh giá hiệu quả giảm đau của tiêm thẩm phân lỗ liên hợp ở những bệnh nhân đau rễ thần kinh do thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kết quả bước đầu của tiêm thẩm phân lỗ tiếp hợp trong điều trị đau rễ thần kinh thắt lưng do thoát vị đĩa đệm tại BV Hữu nghị - BS. Trịnh Tú TâmPowerPoint Template Click to edit your company address LOGO ĐẶT VẤN ĐỀBệnh lý đau rễ TK TL ngày càng phổ biến & có xu thế trẻ hóaẢnh hưởng xấu đến đời sống, sinh hoạt và lao động của BN Nguyên nhân chủ yếu là TVĐĐ LOGO ĐẶT VẤN ĐỀ ĐIỀU TRỊ ĐAU DO TVĐĐ PhẫuNội khoa VLTL YHCT ĐQCT thuật LOGO ĐẶT VẤN ĐỀKỹ thuật tiêm thẩm phân- PP can thiệp tối thiểu- Ưu điểm:• Kiểm soát tốt đầu kim,• Quan sát các cấu trúc giải phẫu• Nhận định rễ TK bằng thuốc cản quangTiêm thuốc chính xác, mang lại hiệu quả cao hơn,an toàn hơn các phương pháp tiêm mù LOGO ĐẶT VẤN ĐỀ Việt Nam: đã có một số BV triển khai kỹ thuật này trong những năm gần đây BV Hữu Nghị: đối tượng BN người cao tuổi chiếm đa số nên bệnh lý đau cột sống do TVĐĐ là rất phổ biến LOGO MỤC TIÊU1 Đánh giá hiệu quả giảm đau của tiêm thẩm phân lỗ liên hợp ở những bệnh nhân đau rễ thần kinh do thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng LOGO ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC Đối tượng• 45 BN tuổi từ 40 đến 86• Được CĐ xác định có bệnh lý đau rễ TK thắt lưng do TVĐĐ dựa vào khám LS, CĐHA (XQ, MRI) LOGO ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC• Thời gian bị bệnh từ 1 tháng đến 3 năm• Đã điều trị bảo tồn bằng các PP khác thất bại• BN không có các CCĐ: nhiễm trùng, bệnh lý RLĐM, dị ứng với thuốc (thuốc cản quang, thuốc tê, corticosteroid...)• Không có bệnh lý rễ chèn ép do u (MRI) Phương pháp nghiên cứu: mô tả, tiến cứu và theo dõi dọc. Thời gian: từ 3/2016 - 11/2017. Địa điểm: BV Hữu Nghị LOGOQuy trình nghiên cứu Đau CSTLLâm CĐHAsàng Tiêm LLH Text 8Sau 1D 1M 3M TT LOGO KẾT QUẢ Trước can thiệp Sau can thiệp 1 VAS P (N=45) tháng (N=45) Không đau(0 điểm) 0 5(10,6%) Đau nhẹ (1-2 điểm) 0 10(18,4%) Đau vừa (3-4 điểm) 0 18(44,7%) 0,001 Đau nặng (5-6 điểm) 10(22,2%) 8(18,4%) Đau rất nặng (7-8 điểm) 32(71,1%) 4(7,9%)Đau nghiêm trọng (9-10 điểm) 3(6,7%) 0 Tổng 45 45 So sánh điểm VAS trước và sau can thiệp 1 tháng LOGO KẾT QUẢ Trước can thiệp Sau can thiệp 3 VAS P (N=40) tháng (N=40) Không đau(0 điểm) 0 6(15%) Đau nhẹ (1-2 điểm) 0 5(12,5%) Đau vừa (3-4 điểm) 0 9(22,5%) 0,001 Đau nặng (5-6 điểm) 10(25%) 8(20%) Đau rất nặng (7-8 điểm) 27(67,5%) 12(30%)Đau nghiêm trọng (9-10 điểm) 3(7,5%) 0 Tổng 40 40 So sánh điểm VAS trước và sau can thiệp 3 tháng LOGO KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Theo dõi sau tiêm 3 tháng giá trị đau trung bình VAS giảm từ 7,2 xuống 4,3 (2,9đ) - Hui CWF và cs: VAS giảm 2,67 - Sang Bum Kim và cs: VAS giảm 3,1Botwin KP et al (2002), Fluorosscopically Guided Lumbar Transfomational Epidural Steroid and Injections in Degenerative Lumbar Stenosis AnOutcome Study, Am. J. Phys. Med. Rehabil, Vol. 81, No. 12, pp898 -905.Hui CWF Chan PHA, Cheung KK et al (2005). Selective nerve root block for sciatica. Hong Kong J Orthop Surg, 9(1):22-27. LOGO KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Tác dụng không mong muốn Số lượng (n) Tỷ lệ %Chảy máu tại vị trí tiêm 0 0Nhiễm trùng tại vị trí tiêm ...

Tài liệu được xem nhiều: