Bài giảng Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
Số trang: 99
Loại file: pdf
Dung lượng: 886.26 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế...đó là một trong những nội dung của bài giảng Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN 1. Khái niệm Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế ( sau đây gọi ( Thu nhập của các cá nhân kinh doanh từ 1/1/2009 chịu sự điều chỉnh của Luật thuế TNCN) 1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN 2. Đặc điểm thuế TNDN - Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế. - Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của DN, mức động viên vào NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả KD của DN. 2 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN 3. Vai trò của thuế TNDN Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN: thuế TNDN trong tổng số thu Ngân sách Nhà nước do ngành thuế quản lý (trừ dầu thô) năm 2004 là 22,3%; năm 2005 là 24,3%, năm 2006 là 24,8%, năm 2007 là 22,8%, năm 2008 là 28,5%. Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội 3 NỘI DUNG LUẬT 1. Người nộp thuế 2. Thu nhập chịu thuế 3. Thu nhập miễn thuế 4. Kỳ tính thuế 5. Xác định TN tính thuế: DT, CP được trừ, không được trừ 6. Thu nhập khác 7. Thuế suất. 8. Phương pháp tính thuế 9. Nơi nộp thuế 10. Ưu đãi đầu tư 11. Giảm thuế khác: 12. Chuyển lỗ 13. Quĩ phát triển Khoa học và Công nghệ 14. Giảm gia hạn nộp thuế 4 1.Người nộp thuế Người nộp thuế TNDN là tổ chức HĐSXKD hàng hoá, dịch vụ có TNCT, bao gồm: a) t DNNN, Luật ĐTNN, Luật đầu tư, Luật các tổ chức TD, Luật KDBH, Luật CK, Luật DK, Luật TM và các văn bản PL khác dưới các hình thức: Công ty CP; Công ty TNHH; Công ty hợp danh; DN tư nhân ; DNNN; VP luật sư, VP công chứng tư; Các bên trong HĐ hợp tác KD; Các bên trong HĐ phân chia SP dầu khí, xí nghiệpLDDK, Công ty điều hành chung. 5 1.Người nộp thuế b) các lĩnh vực; c) Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật HTX; d) DN được thành lập theo quy định của PL nước ngoài có CSTT hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; e) Tổ chức khác ngoài 4 loại TC trên có HĐSXKDHH hoặc DV và có TNCT 6 1.Người nộp thuế DN có TNCT nộp thuế TNDN như sau: a) DN được thành lập theo QĐ của pháp luật VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại VN và TNCT phát sinh ngoài VN; b) DN nước ngoài có CS thường trú tại VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại VN và TNCT phát sinh ngoài VN liên quan đến hoạt động của CS thường trú đó; c) DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại VN mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của CS thường trú; d) DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại Việt Nam 7 1.Người nộp thuế Cơ sở thường trú của DNNNg là cơ sở KD mà DN tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động SX,KD tại VN mang lại TN, bao gồm: a) Chi nhánh, VP điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện VT, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác TN thiên nhiên khác tại VN; b) Địa điểm xây dựng, công trình XD, lắp đặt, lắp ráp; c) Cơ sở CCDV bao gồm cả DV tư vấn thông qua người làm công hay một tổ chức, cá nhân khác; d) Đại lý cho DN nước ngoài; e) Đại diện tại VN trong trường hợp là đại diện có TQ ký kết HĐ đứng tên DNNNg hoặc đại diện không có TQ ký kết HĐ đứng tên DNNNg nhưng thường xuyên thực hiện việc giao HH hoặc cung ứng DV tại VN; 8 2. Thu nhập chịu thuế a) TNCT là thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hoá, DV b) Thu nhập khác: TN từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng BĐS; TN từ quyền sở hữu, quyền sử dụng TS; TN từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý TS; Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; Hoàn nhập các khoản dự phòng; Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; TN từ KD của những năm trước bị bỏ sót và các khoản TN khác, kể cả TN nhận được từ SX, KD ở ngoài VN.. 9 3. Thu nhập miễn thuế a) TN từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của các tổ chức được thành lập theo Luật HTX. b) TN từ việc thực hiện DV kỹ thuậ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN 1. Khái niệm Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế ( sau đây gọi ( Thu nhập của các cá nhân kinh doanh từ 1/1/2009 chịu sự điều chỉnh của Luật thuế TNCN) 1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN 2. Đặc điểm thuế TNDN - Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế. - Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của DN, mức động viên vào NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả KD của DN. 2 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN 3. Vai trò của thuế TNDN Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN: thuế TNDN trong tổng số thu Ngân sách Nhà nước do ngành thuế quản lý (trừ dầu thô) năm 2004 là 22,3%; năm 2005 là 24,3%, năm 2006 là 24,8%, năm 2007 là 22,8%, năm 2008 là 28,5%. Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội 3 NỘI DUNG LUẬT 1. Người nộp thuế 2. Thu nhập chịu thuế 3. Thu nhập miễn thuế 4. Kỳ tính thuế 5. Xác định TN tính thuế: DT, CP được trừ, không được trừ 6. Thu nhập khác 7. Thuế suất. 8. Phương pháp tính thuế 9. Nơi nộp thuế 10. Ưu đãi đầu tư 11. Giảm thuế khác: 12. Chuyển lỗ 13. Quĩ phát triển Khoa học và Công nghệ 14. Giảm gia hạn nộp thuế 4 1.Người nộp thuế Người nộp thuế TNDN là tổ chức HĐSXKD hàng hoá, dịch vụ có TNCT, bao gồm: a) t DNNN, Luật ĐTNN, Luật đầu tư, Luật các tổ chức TD, Luật KDBH, Luật CK, Luật DK, Luật TM và các văn bản PL khác dưới các hình thức: Công ty CP; Công ty TNHH; Công ty hợp danh; DN tư nhân ; DNNN; VP luật sư, VP công chứng tư; Các bên trong HĐ hợp tác KD; Các bên trong HĐ phân chia SP dầu khí, xí nghiệpLDDK, Công ty điều hành chung. 5 1.Người nộp thuế b) các lĩnh vực; c) Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật HTX; d) DN được thành lập theo quy định của PL nước ngoài có CSTT hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; e) Tổ chức khác ngoài 4 loại TC trên có HĐSXKDHH hoặc DV và có TNCT 6 1.Người nộp thuế DN có TNCT nộp thuế TNDN như sau: a) DN được thành lập theo QĐ của pháp luật VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại VN và TNCT phát sinh ngoài VN; b) DN nước ngoài có CS thường trú tại VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại VN và TNCT phát sinh ngoài VN liên quan đến hoạt động của CS thường trú đó; c) DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại VN mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của CS thường trú; d) DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại Việt Nam 7 1.Người nộp thuế Cơ sở thường trú của DNNNg là cơ sở KD mà DN tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động SX,KD tại VN mang lại TN, bao gồm: a) Chi nhánh, VP điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện VT, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác TN thiên nhiên khác tại VN; b) Địa điểm xây dựng, công trình XD, lắp đặt, lắp ráp; c) Cơ sở CCDV bao gồm cả DV tư vấn thông qua người làm công hay một tổ chức, cá nhân khác; d) Đại lý cho DN nước ngoài; e) Đại diện tại VN trong trường hợp là đại diện có TQ ký kết HĐ đứng tên DNNNg hoặc đại diện không có TQ ký kết HĐ đứng tên DNNNg nhưng thường xuyên thực hiện việc giao HH hoặc cung ứng DV tại VN; 8 2. Thu nhập chịu thuế a) TNCT là thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hoá, DV b) Thu nhập khác: TN từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng BĐS; TN từ quyền sở hữu, quyền sử dụng TS; TN từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý TS; Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; Hoàn nhập các khoản dự phòng; Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; TN từ KD của những năm trước bị bỏ sót và các khoản TN khác, kể cả TN nhận được từ SX, KD ở ngoài VN.. 9 3. Thu nhập miễn thuế a) TN từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của các tổ chức được thành lập theo Luật HTX. b) TN từ việc thực hiện DV kỹ thuậ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thuế thu nhập doanh nghiệp Vai trò thuế thu nhập doanh nghiệp Bản chất thuế thu nhập doanh nghiệp Đối tượng thuế thu nhập doanh nghiệp Bài giảng thuế thu nhập doanh nghiệp Chính sách thuế Chính sách thuế Việt NamTài liệu liên quan:
-
3 trang 239 8 0
-
2 trang 231 0 0
-
Những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi gian lận thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Long An
6 trang 224 1 0 -
6 trang 205 0 0
-
Tiểu luận: Phân tích tác động của thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
23 trang 200 0 0 -
CÁC CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
10 trang 192 0 0 -
Đánh giá những tác động của việc thay đổi cách tính thuế đối với dịch vụ trung gian kết nối vận tải
4 trang 192 0 0 -
Yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế quận Hà Đông
17 trang 181 0 0 -
Một số hạn chế trong chính sách thuế
3 trang 175 0 0 -
6 trang 166 0 0