Thông tin tài liệu:
Bài giảng Kháng thể Globulin miễn dịch giúp sinh viên trình bày được cấu trúc cơ bản của phân tử globulin miễn dịch, giải thích hai thuộc tính: tính đặc hiệu kháng nguyên và hoạt tính sinh học trong một phân tử kháng thể, phân biệt được isôtip, allotip và iđiôtip, so sánh các đặc điểm khác nhau của các lớp globulin miễn dịch.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kháng thể Globulin miễn dịch - ThS. Đỗ Minh Quang
KHÁNG THỂ
GLOBULIN MIỄN DỊCH
Ths. Đỗ Minh Quang
MỤC TIÊU
1. Trình bày được cấu trúc cơ bản của phân tử
globulin miễn dịch.
2. Giải thích hai thuộc tính: tính đặc hiệu
kháng nguyên và hoạt tính sinh học trong một
phân tử kháng thể.
3. Phân biệt được isôtip, allotip và iđiôtip.
4. So sánh các đặc điểm khác nhau của các lớp
globulin miễn dịch.
Mở Đầu
Globulin miễn dịch là phân tử có khả năng
kết hợp đặc hiệu với kháng nguyên
Kháng thể có ở huyết tương, thể dịch, trên
các lympho B
Kháng thể được tạo ra ngẫu nhiên, độc lập
với kháng nguyên
Cấu Trúc Cơ Bản Của Phân Tử Kháng Thể
Cấu trúc chuỗi nhẹ và chuỗi nặng
• Xử lý IgG1 bằng papain:
2 mảnh Fab
1 mảnh Fc
• Xử lý IgG1 bằng pepsin
F(ab)’2
mảnh nhỏ
• Xử lý với mercapto ethanol
2 chuỗi nặng (H)
2 chuỗi nhẹ (L)
Cấu Trúc Cơ Bản Của Phân Tử Kháng Thể
* 2 dạng chuỗi nhẹ: Kappa
(ќ ) và Lamda (λ )
* 5 lớp chuỗi nặng:
γ,δ,ε,μ,α
* Trong phân tử kháng thể,
hai chuỗi nặng và hai chuỗi
nhẹ hòan tòan giống nhau.
VD: IgG có γ2Ќ2 hoặc
γ2λ2
Cấu Trúc Cơ Bản Của Phân Tử Kháng Thể
Các domen của cấu tạo phân tử kháng thể
• Các cầu disulfur trong chuỗi
phân bố từ 100 – 110 a.amin làm
cho các chuỗi polypeptid của phân
tử kháng thể cuộn lại thành các búi
gọi là domen
• Chuỗi nhẹ có 2 domen VL và CL
chuỗi nặng có 4 domen VH, CH1,
CH2, CH3 (IgM và IgE có thêm CH4)
• Domen CL và CH là các domen
có các a.amin tương đối hằng định
• Domen VH và VL là 2 domen có
a.amin có tần suất thay đổi lớn.
Cấu Trúc Cơ Bản Của Phân Tử
Kháng Thể
Các vùng siêu biến
Trong các vùng thay đổi của chuỗi nặng và chuỗi nhẹ, một số đọan
polipeptip có tần suất thay đổi vượt trội gọi là vùng siêu biến
-Các vùng siêu biến gần các a.amin ở vị trí 30,50,95
- Vùng thay đổi của chuỗi nhẹ và chuỗi nặng được sắp xếp sao cho các
vùng siêu biến ở gần nhau tạo một cấu trúc bề mặt để kết hợp với kháng
nguyên
Các Khác Biệt trong Các Loại Kháng Thể
Isotip của kháng thể
- Khác biệt về Isotip là do
cấu trúc của chuỗi nặng
của các kháng thể khác
nhau
- Có 5 lớp kháng thể IgA,
IgD, IgG, IgM, IgE
IgG1 IgG
- Chiếm 70-75% tổng lựơng
kháng thể
- Hệ số lắng 7S, trọng lượng
phân tử 146000
- Phân bố nội mạch, ngoại
mạch.
- Là kháng thể chính của đáp
ứng miễn dịch thứ phát
- Có 4 dưới lớp IgG1, IgG2,
IgG3 IgG3, IgG4
IgM
- Trọng lượng phân tử
900000, hệ số lắng 19S
- Dạng Pentamer gồm 5
đơn vị phân tử Globulin
miễn dịch liên kết nhau bởi
cầu disulfur giữa các domen
CH3
- Chuỗi phụ J và nhiều đơn
vị Oligosaccharide liên kết
với chuỗi μ
IgA
- Trọng lượng phân tử
380.000 gồm 1 đơn vị IgA,
một mảnh S và một chuỗi J,
hệ số lắng 11S
- IgA là kháng thể chủ yếu
trong dịch tiết
- Có 2 dưới lớp IgA1 (93%)
và IgA2 (7%)
IgD
- Chiếm IgE
- TLPT 200000, HSL 7S
- Chuỗi nặng có 5 domen
VH, Cε1, Cε2, Cε3, Cε4
- Chuỗi nặng ε có ái lực
cao với thụ thể trên bề mặt
tế bào mast và tế bào ái
kiềm.
Các khác biệt trong các loại kháng thể
Alotip của kháng thể
Do sự khác biệt về gien giữa các cá thể trong
cùng một loài
Các alotip nằm trong vùng hằng định và có sự
khác biệt nhau chỉ ở 1 hay 2 a.amin
Một số dấu ấn alotip
. Chuỗi nặng γ của IgG gọi là Gm
. Chuỗi nặng α của IgA gọi là Am
. Chuỗi nhẹ Kappa gọi là Km
Các khác biệt trong các loại kháng thể
Idiotip của kháng thể
Vùng VH và VL cũng có cấu trúc không gian đặc hiệu
của chính nó
Khi dùng kháng thể của một con vật làm kháng
nguyên để gây miễn dịch cho một con vật khác đồng
gien có thể tạo ra kháng thể chống với phần đặc hiệu
này
Idiotip là đặc hiệu của globulin miễn dịch đối với các
epitop nhất định có trong 1 cá thể
Trong 1 cơ thể cũng có các kháng thể kháng lại Idiotip
của chính mình, hình thành mạng tương tác Idiotip –
Anti idiotip.
Chức năng của kháng thể
Phân tử kháng thể gồm 2 chức năng riêng biệt
1. Chức năng nhận diện đặc hiệu kháng n ...