Danh mục

Bài giảng Khí cụ điện: Chương 8 - Các khí cụ điện điều khiển công tắc tơ và khởi động từ

Số trang: 49      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.81 MB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Khí cụ điện: Chương 8 - Các khí cụ điện điều khiển công tắc tơ và khởi động từ" được biên soạn với các nội dung chính sau: Khái niệm chung về Contactor; Các tham số cơ bản của Contactor; Kết cấu nam châm điện; Cấu tạo cơ bản của Contactor; Hệ thống dập hồ quang;... Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Khí cụ điện: Chương 8 - Các khí cụ điện điều khiển công tắc tơ và khởi động từCác khí cụ điện điều khiểnCông tắc tơ và Khởi động từKhái niệm chung về Contactor◼ Là khí cụ điện đóng cắt thường xuyên mạch động lực (từ xa hoặc tại chỗ; tự động hoặc bằng tay). Công tắc tơ được thiết kế với tần số đóng cắt cao và được điều khiển từ xa bởi các nút ấn on/off◼ Cơ cấu truyền động : nam châm, thủy lực, khí nén, loại có và không có tiếp điểm.◼ AC & DC 2 Khái niệm chung về Contactor- Phần lớn các CTT đang có trên thịtrường là các CTT có tiếp điểm →hoạt động dựa trên nguyên lý cảmứng điện từ, sử dụng lực điện từcủa NCĐ để thực hiện thao tácđóng CTT, còn cắt CTT là dựa trênphản lực của lò xo nhả.- Phần ít còn lại là các CTT điện tử→ các van bán dẫn như Tranzitor,Thyristor, Triac, với ưu điểm về tầnsố thao tác cao, không có hồ quangkhi đóng cắt nhưng vì giới hạn vềmặt kích cỡ, công suất lắp đặt vàkhả năng chịu quá tải kém nên CTTloại này chiếm rất ít trên thị trường. 3Các tham số cơ bản của Contactor (1)◼ Điện áp định mức Uđm  Là cấp điện áp tương ứng với mạch lực thao tác  110 – 220 – 440 VDC & 110 – 220 – 380 – 500 VAC◼ Dòng định mức Iđm  Là dòng điện mạch lực ở chế độ dài hạn  10/20/25/30/32/40/45/60/65/70/75/100/125/200/250/300/35 0/550/800 A  Nếu trong tủ kín → phải giảm dòng bớt đi 10% do điều kiện tỏa nhiệt không đảm bảo.  Nếu làm việc lâu hơn 8h → phát sinh oxide ở tiếp điểm → dòng định mức phải xuống thấp đi 20% do nhiệt độ điểm tiếp xúc tăng quá mức cho phép 4 Hình ảnh CTT và phụ kiện lắp kèmBlock tiếp điểm phụ lắp kèmHình ảnh CTT 3pha 3cực và 3pha 4 cực4. Ký hiệu kỹ thuật Côngtắctơ A B A C Stop CTT Start CTT CTT Đ 3~ N Mạch điều khiển CTT Mạch lực của CTTKết cấu nam châm điện 8Một số hình ảnh của contactor Modified by Hoang Anh 9Một số hình ảnh của contactor Modified by Hoang Anh 10Một số hình ảnh của contactor Modified by Hoang Anh 11Một số hình ảnh của contactor Modified by Hoang Anh 12Các tham số cơ bản của Contactor (2)◼ Điện áp cuộn dây Ucd đm  Ngưỡng dưới 85% vẫn hút, ngưỡng trên 110% không phát nóng quá mức cho phép◼ Số cực: 1, 2, 3, 4, 5, 6 cực◼ Số cặp tiếp điểm phụ  NO & NC  Dòng định mức chuẩn hóa qua tiếp điểm phụ : 5A hoặc 10A 13Các tham số cơ bản của Contactor (3)◼ Tuổi thọ  Cơ khí : đóng cắt không tải đến khi hỏng cơ khí(10e7)  Tuổi thọ điện : đóng cắt dòng định mức (10% cơ khí)◼ Tần số thao tác  Là số lần đóng cắt trong 01 giờ : 100; 300; 600; 1500  Bị hạn chế bởi sự phát nóng của tiếp điểm chính và của cuộn dây contactor◼ Ổn định động và ổn định nhiệt  Ổn định động khoảng 10Iđm  Ổn định nhiệt : dòng ngắn mạch chạy qua trong thời gian cho phép mà tiếp điểm không bị hàn dính 14Cấu tạo cơ bản của Contactor◼ Hệ thống mạch vòng dẫn điện◼ Hệ thống dập hồ quang◼ Hệ thống các lò xo nhả và lò xo tiếp điểm◼ Nam châm điện◼ Vỏ và các chi tiết cách điện khác 15Hệ thống mạch vòng dẫn điện của contactor◼ Thanh dẫn◼ Dây dẫn mềm◼ Đầu nối◼ Hệ thống tiếp điểm  Giá đỡ tiếp điểm  Tiếp điểm động  Tiếp điểm tĩnh◼ Cuộn dây dòng điện (nếu có) 16Hệ thống dập hồ quang◼ Nhiệm vụ : nhanh chóng dập tắt hồ quang sinh ra trong quá trình đóng cắt◼ Dập hồ quang DC : thường có cuộn thổi từ mắc nối tiếp nhằm kéo dài thân hồ quang và đẩy vào buồng dập (dàn dập hoặc khe zigzag)◼ Dập hồ quang AC : thường có dạng 1 pha 2 chỗ ngắt, dập bằng dàn dập hoặc khe zigzag có kết hợp với cuộn thổi từ 17Nam châm điện contactor◼ Là bộ phận sinh lực hút điện từ đảm bảo cho hệ thống tiếp điểm thường mở được đóng lại một cách chắc chắn◼ Yêu cầu  Đặc tính lực hút cao hơn đặc tính cơ  Khi điện áp cuộn hút giảm còn 85%, đặc tính vẫn cao hơn  Không thiết kế quá cao → tránh lãng phí + tránh va đập cơ khí ...

Tài liệu được xem nhiều: