Bài giảng Khí tượng nông nghiệp: Chương 5
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.73 MB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Khí tượng nông nghiệp: Chương 5 cung cấp cho học viên các kiến thức về áp suất khí quyển và gió; sự thay đổi của áp suất khí quyển theo độ cao, phân bố áp suất khí quyển trên mặt đất, diễn biến của áp suất khí quyển; nguyên nhân hình thành gió, các lực sinh ra và ảnh hưởng đến gió, các đặc trưng của gió, các loại gió (các loại hoàn lưu khí quyển);... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Khí tượng nông nghiệp: Chương 5 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ Khái niệm Áp suất khí quyển và gió Áp suất khí quyển là trọng lượng của một cột không khí thẳng đứng có tiết diện là 1 đơn vị diện tích và độ cao tính từ mực quan trắc tời giới • Áp suất khí quyển hạn trên của khí quyển. – Khái niệm – Sự thay đổi của áp suất khí quyển theo độ cao – Phân bố áp suất khí quyển trên mặt đất – Diễn biến của áp suất khí quyển • Gió – Nguyên nhân hình thành gió – Các lực sinh ra và ảnh hưởng đến gió – Các đặc trưng của gió – Các loại gió (các loại hoàn lưu khí quyển) Sự thay đổi của áp suất với độ cao Khái niệm Áp suất khí quyển giảm dần theo độ cao. 1Atm = 760,0 mmHg = 101,325 kPa = 1013,25 mb Áp suất khí quyển ở điều kiện tiêu chuẩn (0 0C, vĩ độ 450, độ cao ở mực nước biển) là 1013,25 mb Sự thay đổi của áp suất với độ cao Sự thay đổi của áp suất với độ cao • Hầu hết • Sự biến thiên của áp suất khí quyển theo độ cao có thể được tính các phần theo công thức: tử không dP = -.g.dz khí tập Trong đó: trung ở lớp dp chỉ mức độ chênh lệch của khí áp khí quyển dz chênh lệch độ cao giữa 2 mực khảo sát sát mặt là mật độ không khí đất. g là gia tốc trọng trường • Do vậy, áp Công thức tính áp suất khí quyển ở một độ cao xác định: suất giảm g nhanh hơn .( Z Z 0 ) ở lớp khí P P0 * e R .T quyển sát Trong đó: mặt đất và • P0, P là áp suất tại mực nước biển (độ cao z0) và độ cao z chậm hơn • T là nhiệt độ không khí trung bình giữa mực biển và độ cao z ở lớp khí Bậc khí áp: Chênh lệch độ cao khi áp suất khí quyển thay đổi 1 mb quyển trên cao h = 8000(1+αt)/P 1 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ Phân bố áp suất khí quyển trên mặt đất Phân bố khí áp theo phương nằm ngang Đường đẳng áp (isobar): – Là đường nối các điểm có ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Khí tượng nông nghiệp: Chương 5 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ Khái niệm Áp suất khí quyển và gió Áp suất khí quyển là trọng lượng của một cột không khí thẳng đứng có tiết diện là 1 đơn vị diện tích và độ cao tính từ mực quan trắc tời giới • Áp suất khí quyển hạn trên của khí quyển. – Khái niệm – Sự thay đổi của áp suất khí quyển theo độ cao – Phân bố áp suất khí quyển trên mặt đất – Diễn biến của áp suất khí quyển • Gió – Nguyên nhân hình thành gió – Các lực sinh ra và ảnh hưởng đến gió – Các đặc trưng của gió – Các loại gió (các loại hoàn lưu khí quyển) Sự thay đổi của áp suất với độ cao Khái niệm Áp suất khí quyển giảm dần theo độ cao. 1Atm = 760,0 mmHg = 101,325 kPa = 1013,25 mb Áp suất khí quyển ở điều kiện tiêu chuẩn (0 0C, vĩ độ 450, độ cao ở mực nước biển) là 1013,25 mb Sự thay đổi của áp suất với độ cao Sự thay đổi của áp suất với độ cao • Hầu hết • Sự biến thiên của áp suất khí quyển theo độ cao có thể được tính các phần theo công thức: tử không dP = -.g.dz khí tập Trong đó: trung ở lớp dp chỉ mức độ chênh lệch của khí áp khí quyển dz chênh lệch độ cao giữa 2 mực khảo sát sát mặt là mật độ không khí đất. g là gia tốc trọng trường • Do vậy, áp Công thức tính áp suất khí quyển ở một độ cao xác định: suất giảm g nhanh hơn .( Z Z 0 ) ở lớp khí P P0 * e R .T quyển sát Trong đó: mặt đất và • P0, P là áp suất tại mực nước biển (độ cao z0) và độ cao z chậm hơn • T là nhiệt độ không khí trung bình giữa mực biển và độ cao z ở lớp khí Bậc khí áp: Chênh lệch độ cao khi áp suất khí quyển thay đổi 1 mb quyển trên cao h = 8000(1+αt)/P 1 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ Phân bố áp suất khí quyển trên mặt đất Phân bố khí áp theo phương nằm ngang Đường đẳng áp (isobar): – Là đường nối các điểm có ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Khí tượng nông nghiệp Khí tượng nông nghiệp Áp suất khí quyển Diễn biến áp suất khí quyển Phân bố áp suất khí quyển Hoàn lưu khí quyểnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Cơ sở khoa học của biến đổi khí hậu (Đại cương về BĐKH) – Phần II: Bài 3 – ĐH KHTN Hà Nội
22 trang 104 0 0 -
Bài giảng Khí tượng nông nghiệp - Nguyễn Thanh Bình
162 trang 43 0 0 -
Giáo trình Vật lý khí quyển: Phần 1
74 trang 40 0 0 -
Giáo trình Vật lý khí quyển: Phần 2
104 trang 39 0 0 -
6 trang 35 0 0
-
Bài giảng Mô hinh hóa môi trường
105 trang 34 0 0 -
10 trang 32 0 0
-
công nghệ lọc và chế biến dầu: phần 2
228 trang 27 0 0 -
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP THỦY LỰC VẬN CHUYỂN CHẤT LỎNG
11 trang 27 0 0 -
Phát triển vật liệu xây dựng phù hợp với biến đổi khí hậu
6 trang 26 0 0