Danh mục

Bài giảng Khoa học tự nhiên lớp 9 - Bài 39: Quá trình tái bản, phiên mã và dịch mã (II, III)

Số trang: 24      Loại file: pptx      Dung lượng: 11.10 MB      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Khoa học tự nhiên lớp 9 - Bài 39: Quá trình tái bản, phiên mã và dịch mã (II, III) trình bày về khái niệm của quá trình phiên mã (tổng hợp RNA); phiên mã ở sinh vật; sinh vật nhân thực; quá trình tổng hợp phân tử RNA từ gene;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Khoa học tự nhiên lớp 9 - Bài 39: Quá trình tái bản, phiên mã và dịch mã (II, III) BÀI 39. QUÁ TRÌNH TÁI BẢN, PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ2. QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃ (tổng hợp RNA) Tế bào chất Nhân tế bào Xem video và cho biết quá trình phiên mã làgì? https://youtu.be/gG7uCskUOrA?list=PLG-vHA_brvqWy0OufC69wH6flkJ0cFEkW a+ Phiên mã là quá trình tổng hợp phân tử RNA từ gene. Đây làquá trình truyền đạt thông tin di truyền từ DNA sang RNA.Quan sát hình ảnh em hãy mô tả diễn biến từng bước của quá trình phiên mã? RNA polymerase + Bước 1:RNA polymerase bám vào vị trí khởi đầu phiên mã trên DNA , thực hiện cắt đứt liên kết hydrogen tạo bóng phiên mã với hai mạch đơn tách nhau ra. + Bước 2: RNA polymerase lắp ghép các nucleotide tự do trong môi trường nội bào theo nguyêntắc bổ sung .(A-U; G-C) với mạch khuôn trên phân tử DNA sợi kép để tạo phân tử RNA mạch đơn. Phân tử RNA mới tổng hợp được tách dần ra khỏi mạch kép cho đến khi kết thúc quá trình phiên mã. + Bước 3:Quá trình phiên mã kết thúc khi RNA polymerase gặp trình tự tín hiệu kết thúc trên DNA.Lưu ý:- Ở tế bào nhân sơ, mRNA sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.- Ở tế bào nhân thực mRNA được cắt bỏ các đoạn Intron và nối các đoạn Exon lại với nhau thành mRNA trưởng thành. Tế bào chất Nhân tế bào HOẠT ĐỘNG NHÓM PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Mạch bổ sung (mạch mã) Mạch khuônCâu 1. Quan sát Hình 39.3 SGK và đọc thông tin trong bài, hãy trả lời các câu hỏi sau:a) Sản phẩm của quá trình phiên mã là gì? Sản phẩm của quá trình phiên mã là các phân tử RNA.b) Trình tự sắp xếp của các nucleotide của phân tử mRNA giống trình tự sắp xếp của mạchkhuôn hay mạch mã?Trình tự sắp xếp của các nucleotide của phân tử mRNA giống trình tự sắp xếp của mạchmã (mạch bổ sung) nhưng thay thế T thành U.+ Enzyme RNA polymerase thực hiện phiên mã DNA để tạo phân tửRNA bằng cách……………………?……………………………….. gắn các nucleotide vào chuỗi mới tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của gene. HOẠT ĐỘNG NHÓM CẶP ĐÔI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2Câu 2. Một gene có trình tự các nucleotide phần đầu như sau:5’-GCTGACCGGAAATTGGC-3’3’-CGACTGGCCTTTAACCG-5’5’-GCUGACCGGAAAUUGGC-3’.Hãy xác định trình tự nucleotide của phân tử mRNA được sinh ra từgene trên, biết rằng chiều phiên mã là chiều từ trái sang phải. Giải thích: Quá trình phiên mã được diễn ra dựa trên mạch khuôn của gene (mạch 3’ → 5’) theo nguyên tắc bổ sung (Agene liên kết với Utự do, Tgene liên kết với Atự do, Ggene liên kết với Ctự do và Cgene liên kết với Gtự do) Tổ hợp 3 nucleotide liên tiếp trên mRNA quy định thông tin di truyền mã hóa 1 amino acid được gọi là bộ ba mã hóa. Em hãy viết kí hiệu các bộ ba mã hóa bằng cách hoàn thành phiếu học tập số 3 , đọc tên các amino acid tương ứng được mã hóa, chú ý; Bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA. Bộ ba mở đầu: AUG.bộ ba mã hóa BÀI 39. QUÁ TRÌNH TÁI BẢN, PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ3. MÃ DI TRUYỀNXem video và đọc tên 20 loại amino acid thông dụng 1. Lysine (Lys) 11.Aspartate (Asp) 2. Histidine (His) 12.Glutamate (Glu) 3. Threonine (Thr) 13.Arginine (Arg) 4. Methionin (Met) 14.Alanine (Ala) 5. Valine (Val) 15.Proline (Pro) 6. Leucine (Leu) 16.Cysteine (Cys) 7. Isoleucine (Ile) 17.Asparagine (Asn) 8. Phenylalanine (Phe) 18.Serine (Ser) 9. Tryptophan (Trp) 19.Glycine (Gly) 10.Glutamine (Gln) 20.Tyrosine (Tyr) https://qdvts.edu.vn/20-loai-axit-amin-cua-protein/HOẠT ĐỘNG NHÓM PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3. BẢNG MÃ DI TRUYỀN HS thực hiện ở nhà, báo cáo U C A G U C LeucineU UUA A ...

Tài liệu được xem nhiều: