Bài giảng Kiểm toán báo cáo tài chính: Chương 5 - Kiểm toán các thông tin tài chính khác trên báo cáo tài chính
Số trang: 48
Loại file: pdf
Dung lượng: 612.67 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Kiểm toán báo cáo tài chính: Chương 5 - Kiểm toán các thông tin tài chính khác trên báo cáo tài chính hướng đến trình bày các vấn đề về kiểm toán TSCĐ và ĐTDH; kiểm toán tiền lương và nhân sự; kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền;... Hy vọng tài liệu là nguồn thông tin hữu ích cho quá trình học tập và nghiên cứu của các bạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kiểm toán báo cáo tài chính: Chương 5 - Kiểm toán các thông tin tài chính khác trên báo cáo tài chính KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH Chương 5KIỂM TOÁN CÁC THÔNG TIN TÀI CHÍNH KHÁC TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH NỘI DUNG CHƢƠNG 55.1: Kiểm toán TSCĐ và ĐTDH5.2: Kiểm toán Tiền lương và nhân sự5.3: Kiểm toán Tiền và các khoản tương đương tiền5.4: Kiểm toán Vốn vay (Vay vốn và Trả nợ vốn vay)5.5: Kiểm toán Vốn chủ sở hữu5.6: Kiểm toán các khoản chi phí và doanh thu tài chính; chi phí và thu nhập khác 5.1 KIỂM TOÁN TSCĐ và ĐTDH5.1.1. Mục tiêu và căn cứ kiểm toán5.1.2. Khảo sát về KSNB5.1.3. Khảo sát cơ bản5.1.4. Tổng hợp kết quả kiểm toán 5.1.1 MỤC TIÊU VÀ CĂN CỨ KIỂM TOÁN TSCĐ và ĐTDHMục tiêu kiểm toán TSCĐ và ĐTDHCăn cứ kiểm toán TSCĐ và ĐTDH 5.1.1.1 Các thông tin tài chính có liên quan đến TSCĐ và các khoản ĐTDHMột số đặc điểm TSCĐ và các khoản ĐTDH TSCĐ và các khoản đầu tư dai hạn trong BCTC gồm rất nhiều thông tin: - Các TSCĐ bao gồm như: TSCĐHH(211), TSCĐVH(213), TSCĐ thuê tài chính(212), BĐS đầu tư(217); - Các khoản đầu tư như: đầu tư vào công ty con(221), góp vốn liên doanh(222), đầu tư vào công ty liên kết(223); đầu tư dài hạn khác(228); - Các tài sản dài hạn khác như: Xây dựng cơ bản dở dang(241); Chi phí trả trước dài hạn(242); Tài sản thuế thu nhập hoãn lại(243); Ký quỹ, ký cược dài hạn(244). TSCĐ thường có giá trị lớn, thời gian quản lý và sử dụng lâu dài. Quá trình mua sắm và trang bị TSCĐ trong các doanh nghiệp thường khôngnhiều và diễn ra không đều đặn, thường nó được thực hiện theo một trình tự có sựkiểm soát tương đối chặt chẽ của các doanh nghiệp. Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn dần, giá trị của nó được chuyển dịchtừng phần vào giá trị của các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do nó sản xuất ra dườihình thức khấu hao tài sản tại doanh nghiệp. Việc trích khấu hao cũng như sửa chữa nâng cấp cũng ảnh hưởng rất nhiều đếnthông tin về TSCĐ nói riêng cũng như BCTC nói chung. Các khoản đầu tư dài hạn thông qua hình thức đầu tư cổ phiếu, trái phiếu, gópvốn… LN cao no luôn tiềm ẩn những rủi ro kinh doanh cũng như rủi ro thông tin.Kiểm toán các thông tin về TSCĐ và các khoản đầu tư dai Ƥ hạn cần hết sức Ƥ Ƥ Ƥ trong kiểm toán cũng có thê dẫn đến RRKTthận trọng, một sai sót nho 5.1.1.1 Các thông tin tài chính có liên quan đến TSCĐ và các khoản ĐTDH Các thông tin tài chính liên quan: Các thông tin chủ yếu liên quan đến TSCĐ bao gồm, các thôngtin về nguyên giá, giá trị hao mòn, các khoản chi phí có liên quanđến TSCĐ như chi phí khấu hao trong chi phí sản xuất kinh doanhtừ đó tác động đến các chỉ tiêu lợi nhuận, chi phí và kết quả kinhdoanh được tổng hợp và trình bày trong các báo cáo tài chínhhàng năm của đơn Các khoản đầu tư dài hạn cũng hình thành nên các chỉ tiêu cóliên quan đến đầu tư dài hạn: các khoản chi phí và doanh thu tàichính, các khoản chi phí và thu nhập khác trên các báo cáo tàichính của doanh nhgiệp trong kỳ. 5.1.1.1 Mục tiêu kiểm toán TSCĐ và các khoản ĐTDH* Mục tiêu kiểm toán tổng quát : + Đánh giá mức độ hiệu lực hay yếu kém của KSNB đối với TSCĐ và các khoản ĐTDH + Xác nhận độ tin cậy- tính trung thực hợp lý của các thông tin nghiệp vụ và số dư TSCĐ và các khoản ĐTDH 5.1.1.1 Mục tiêu kiểm toán TSCĐ và các khoản ĐTDH* Mục tiêu cụ thể cần phải thu thập bằng chứng để chứngminh:+ Thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp về sự thiết kế vàvận hành của các chính sách, quy chế KSNB, bao gồm: - Đánh giá việc xây dựng (thiết kế) các quy chế kiểm soát nội bộ trên các khía cạnh tồn tại, đầy đủ, phù hợp; - Đánh giá việc thưc hiện (vận hành) các quy chế kiểm soát nội bộ trên các khía cạnh hiệu lực và hiệu lực liên tục.+ Thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp về các khía cạnhCSDL của nghiệp vụ và số dư tài khoản bao gồm: - Các thông tin liên quan đến các nghiệp vụ trên các khía cạnh: Phát sinh; Đánh giá; Sự tính toán; Đầy đủ; Đúng đắn; Đúng kỳ - Các thông tin liên quan đến số dư PTKH trên các khía cạnh: Sự hiện hữu;Quyền lợi ; Đánh giá; Sự tính toán; Đầy đủ; Đúng đắn; Cộng dồn (Tổng hợp);Công bố 5.1.1.2. Căn cứ kiểm toán TSCĐ và các khoản ĐTDH (1) BCTC (chủ yếu là BCĐKT, BCKQKD) (2) Sổ hạch toán (sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết, sổtác nghiệp liên quan đến TSCĐ và ĐTDH (3) Các chứng từ kế toán có liên quan (4) Các hồ sơ tài liệu; các chính sa ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kiểm toán báo cáo tài chính: Chương 5 - Kiểm toán các thông tin tài chính khác trên báo cáo tài chính KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH Chương 5KIỂM TOÁN CÁC THÔNG TIN TÀI CHÍNH KHÁC TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH NỘI DUNG CHƢƠNG 55.1: Kiểm toán TSCĐ và ĐTDH5.2: Kiểm toán Tiền lương và nhân sự5.3: Kiểm toán Tiền và các khoản tương đương tiền5.4: Kiểm toán Vốn vay (Vay vốn và Trả nợ vốn vay)5.5: Kiểm toán Vốn chủ sở hữu5.6: Kiểm toán các khoản chi phí và doanh thu tài chính; chi phí và thu nhập khác 5.1 KIỂM TOÁN TSCĐ và ĐTDH5.1.1. Mục tiêu và căn cứ kiểm toán5.1.2. Khảo sát về KSNB5.1.3. Khảo sát cơ bản5.1.4. Tổng hợp kết quả kiểm toán 5.1.1 MỤC TIÊU VÀ CĂN CỨ KIỂM TOÁN TSCĐ và ĐTDHMục tiêu kiểm toán TSCĐ và ĐTDHCăn cứ kiểm toán TSCĐ và ĐTDH 5.1.1.1 Các thông tin tài chính có liên quan đến TSCĐ và các khoản ĐTDHMột số đặc điểm TSCĐ và các khoản ĐTDH TSCĐ và các khoản đầu tư dai hạn trong BCTC gồm rất nhiều thông tin: - Các TSCĐ bao gồm như: TSCĐHH(211), TSCĐVH(213), TSCĐ thuê tài chính(212), BĐS đầu tư(217); - Các khoản đầu tư như: đầu tư vào công ty con(221), góp vốn liên doanh(222), đầu tư vào công ty liên kết(223); đầu tư dài hạn khác(228); - Các tài sản dài hạn khác như: Xây dựng cơ bản dở dang(241); Chi phí trả trước dài hạn(242); Tài sản thuế thu nhập hoãn lại(243); Ký quỹ, ký cược dài hạn(244). TSCĐ thường có giá trị lớn, thời gian quản lý và sử dụng lâu dài. Quá trình mua sắm và trang bị TSCĐ trong các doanh nghiệp thường khôngnhiều và diễn ra không đều đặn, thường nó được thực hiện theo một trình tự có sựkiểm soát tương đối chặt chẽ của các doanh nghiệp. Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn dần, giá trị của nó được chuyển dịchtừng phần vào giá trị của các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do nó sản xuất ra dườihình thức khấu hao tài sản tại doanh nghiệp. Việc trích khấu hao cũng như sửa chữa nâng cấp cũng ảnh hưởng rất nhiều đếnthông tin về TSCĐ nói riêng cũng như BCTC nói chung. Các khoản đầu tư dài hạn thông qua hình thức đầu tư cổ phiếu, trái phiếu, gópvốn… LN cao no luôn tiềm ẩn những rủi ro kinh doanh cũng như rủi ro thông tin.Kiểm toán các thông tin về TSCĐ và các khoản đầu tư dai Ƥ hạn cần hết sức Ƥ Ƥ Ƥ trong kiểm toán cũng có thê dẫn đến RRKTthận trọng, một sai sót nho 5.1.1.1 Các thông tin tài chính có liên quan đến TSCĐ và các khoản ĐTDH Các thông tin tài chính liên quan: Các thông tin chủ yếu liên quan đến TSCĐ bao gồm, các thôngtin về nguyên giá, giá trị hao mòn, các khoản chi phí có liên quanđến TSCĐ như chi phí khấu hao trong chi phí sản xuất kinh doanhtừ đó tác động đến các chỉ tiêu lợi nhuận, chi phí và kết quả kinhdoanh được tổng hợp và trình bày trong các báo cáo tài chínhhàng năm của đơn Các khoản đầu tư dài hạn cũng hình thành nên các chỉ tiêu cóliên quan đến đầu tư dài hạn: các khoản chi phí và doanh thu tàichính, các khoản chi phí và thu nhập khác trên các báo cáo tàichính của doanh nhgiệp trong kỳ. 5.1.1.1 Mục tiêu kiểm toán TSCĐ và các khoản ĐTDH* Mục tiêu kiểm toán tổng quát : + Đánh giá mức độ hiệu lực hay yếu kém của KSNB đối với TSCĐ và các khoản ĐTDH + Xác nhận độ tin cậy- tính trung thực hợp lý của các thông tin nghiệp vụ và số dư TSCĐ và các khoản ĐTDH 5.1.1.1 Mục tiêu kiểm toán TSCĐ và các khoản ĐTDH* Mục tiêu cụ thể cần phải thu thập bằng chứng để chứngminh:+ Thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp về sự thiết kế vàvận hành của các chính sách, quy chế KSNB, bao gồm: - Đánh giá việc xây dựng (thiết kế) các quy chế kiểm soát nội bộ trên các khía cạnh tồn tại, đầy đủ, phù hợp; - Đánh giá việc thưc hiện (vận hành) các quy chế kiểm soát nội bộ trên các khía cạnh hiệu lực và hiệu lực liên tục.+ Thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp về các khía cạnhCSDL của nghiệp vụ và số dư tài khoản bao gồm: - Các thông tin liên quan đến các nghiệp vụ trên các khía cạnh: Phát sinh; Đánh giá; Sự tính toán; Đầy đủ; Đúng đắn; Đúng kỳ - Các thông tin liên quan đến số dư PTKH trên các khía cạnh: Sự hiện hữu;Quyền lợi ; Đánh giá; Sự tính toán; Đầy đủ; Đúng đắn; Cộng dồn (Tổng hợp);Công bố 5.1.1.2. Căn cứ kiểm toán TSCĐ và các khoản ĐTDH (1) BCTC (chủ yếu là BCĐKT, BCKQKD) (2) Sổ hạch toán (sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết, sổtác nghiệp liên quan đến TSCĐ và ĐTDH (3) Các chứng từ kế toán có liên quan (4) Các hồ sơ tài liệu; các chính sa ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Kiểm toán báo cáo tài chính Kiểm toán báo cáo tài chính Khái quát kiểm toán báo cáo tài chính Kiểm toán các thông tin tài chính Báo cáo tài chính Kiểm toán tiền lươngTài liệu liên quan:
-
18 trang 462 0 0
-
Phương pháp phân tích báo cáo tài chính: Phần 1 - PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
175 trang 384 1 0 -
Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính (Tái bản lần thứ ba): Phần 2
194 trang 294 1 0 -
Các bước trong phương pháp phân tích báo cáo tài chính đúng chuẩn
5 trang 294 0 0 -
Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính: Phần 2 (Tái bản lần thứ nhất)
388 trang 275 1 0 -
Kế toán cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
52 trang 255 0 0 -
88 trang 235 1 0
-
128 trang 223 0 0
-
9 trang 206 0 0
-
6 trang 205 0 0