Thông tin tài liệu:
b Lập kế hoạch chi tiết Là dự kiến chi tiết, tỉ mỉ những công việc để tiến hành kiểm toán từng bộ phận, từng khoản mục hoặc từng phần hành công việc của cuộc kiểm toán. Nội dung kế hoạch chi tiết gồm: + Những công việc cụ thể phải làm, các phương pháp kiểm toán phải thực hiện .
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng kiểm toán căn bản phần 2/2 b> Lập kế hoạch chi tiết Là dự kiến chi tiết, tỉ mỉ những công việc để tiến hành kiểm toán từng bộ phận, từngkhoản mục hoặc từng phần hành công việc của cuộc kiểm toán. Nội dung kế hoạch chi tiết gồm: + Những công việc cụ thể phải làm, các phương pháp kiểm toán phải thực hiện . + Trình tự thực hiện từng công việc, tổng quĩ thời gian cần thiết và thời hạn hoànthành từng công việc. + Dự trù kinh phí cho kiểm toán. 51 Trình tự hoạch định kế hoạch chi tiết: Xem xét các vấn đề có liên quan đến xây dựng kế hoach chi tiết Thu thập thêm thông tin cho kiểm toán Tham khảo ý Không kiến của chủ Xem xét các quyết định về kế hoạch có thích doanh nghiệp và đáng không người phụ trách kiểm toán Lựa chọn trình tự kiểm toán Không Đánh giá xem sự lựa chọn có thích đáng không Chủ DN và người phụ trách kiểm toán thông qua Soạn thảo chương trình kiểm toán cho từng khoản mục b> Soạn thảo chương trình kiểm toánLà những dự kiến chi tiết về các công việc kiểm toán sẽ tiến hành, gồm: các thủ tục kiểmtoán sẽ thực hiệncho từng khoản mục trên báo cáo TC , thời gian ước tính phải hoàn thànhcho mỗi thủ tục, phân công cụ thể từng Kiểm toán viên thực hiện từng thủ tục, dự kiến tàiliệu, hồ sơ liên quan cần sử dụng.Tác dụng: giúp Kiểm toán viên thực hiện tốt công việc của mình, không bỏ sót thủ tục nào.Kiểm toán viên có thể phối hợp công việc hiệu quả, nhịp nhàng. 52VD: chương trình kiểm toán khoản phải trả: Kiểm Hồ sơ kiểm Thời gian Ngày tháng Công việc toán hoàn thành toánliên hoàn viên quan thành1. Đánh giá kiểm soát nội bộ và sựchấp hành các thủ tục kiểm soát nộibộ2. Đánh giá phạm vi kiểm toán dưạvào 13. Phân tích số dư các khoản phải trảbằng cách so sánh với kỳ trước, bìnhquân ngành4. Yêu cầu cung cấp bảng chi tiết sốdư các khoản phải trả5. Xem xét thủ tục xác nhận cáckhoản phải trả > 50 tr.6. Tìm kiếm các khoản nợ phải trảkhông được ghi chép...9. Kết luận về sự đầy đủ, chính xác,hợp lý của sự trình bày số dư cáckhoản phải trả vào ngày 31/124.2 Thực hiện kiểm toán4.2.1. Yêu cầu và nguyên tắc khi thực hiện kiểm toán - Kiểm toán viên phải tuân thủ chương trình kiểm toán đã xác định, không được tựý thay đổi. - Trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên phải thường xuyên ghi chép những phátgiác, các nhận định về nghiệp vụ, về con số, sự kiện để nhằm tích lũy những bằng chứng,các nhận định cho đến kết luận cuối cùng của công việc kiểm toán. Kiểm toán viên cũngphải loại trừ những ấn tượng ban đầu, các nhận xét không chính xác về đối tượng kiểmtoán. - Định kỳ kiểm toán viên phải tổng hợp kết quả kiểm toán để đánh giá mức độ thựchiện với so với kế hoạch kiểm toán. Thông thường người ta thường dùng bảng kê chênhlệch hoặc bảng kê xác minh. - Mọi sự điều chỉnh về trình tự, nội dung, phạm vi kiểm toán phải được sự thốngnhất của người tổ trưởng công tác kiểm toán, người thư ký mới, người chủ hợp đồng kiểmtoán (khách hàng). Mức độ pháp lý của việc điều chỉnh phải tương xứng với lệnh kiểmtoán, hợp đồng kiểm toán. 53 Bảng kê chênh lệch Chứng từ Số tiền Diễn giải Ghi chú Sổ sách Thực tế C. lệch S N Bảng kê xác minh Chứng từ Số tiền Đối tượng xác minh Xác minh Diễn giải ghi rõ Trực tiếp Gián tiếp S NLưu ý:- Chế độ kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng và những thay đổi trong chế độ đó.- ảnh hưởng của các qui định mới về kế toán, kiể m toán.- Các vấn đề trọng tâm cần kiểm tra.- Các dữ liệu cần đặc biệt chú ý.- Độ tin cậy của Kiểm toán viên đối với hệ thống kiểm soát nội bộ củ ...