Danh mục

Bài giảng Kiến trúc dân dụng: Chương IV - ThS. Kts Dương Minh Phát

Số trang: 55      Loại file: pdf      Dung lượng: 12.46 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Kiến trúc dân dụng - Chương IV: Không gian kiến trúc, trình bày khái niệm về không gian kiến trúc, phân loại không gian kiến trúc, không gian giao thông, không gian sử dụng, các mối quan hệ khác với không gian kiến trúc, nguyên tắc xác định kích thước phòng. Đây là tài liệu tham khảo dành cho sinh viên ngành Kiến trúc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kiến trúc dân dụng: Chương IV - ThS. Kts Dương Minh Phát4.1 KHÁI NIỆM VỀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC4.2 PHÂN LOẠI KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC4.3 K KHÔNG GIAN GIAO THÔNG4.4 KHÔNG GIAN SỬ DỤNG4.5 CÁC MỐI QUAN HỆ KHÁC VỚI KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC4.6 NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH KÍCH THƢỚC PHÒNG CHƢƠNG I V KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC Kiến tạo nơi chốn4 . 1 . KHÁI NIỆM VỀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÖCCHƢƠNG 4: KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4.1|4 . 1 . KHÁI NIỆM VỀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC Con người sống giữa thiên nhiên trong không gian rộng lớn gọi là môi trường sống- nhờ bàn tay con người mới tạo lập nên không gian kiến trúc.VÒNG TRÒN ĐÁ CROMLECH TẠISTONEHENGE, SALISBURY, ANH TADAO ANDO– AWAJI YUMEBUTAI, NHẬTCHƢƠNG 4: KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4.1|4 . 1 . KHÁI NIỆM VỀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC Sự hình thành không gian kiến trúc Điểm - Đường – Mặt - Khối + Không gian kiến trúc tạo ra để đáp ứng nhu cầu sống và hoạt động của con người.CHƢƠNG 4: KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4.1|4 . 1 . KHÁI NIỆM VỀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC + Nhu cầu con người và xã hội ngày càng phát triển: không gian kiến trúc phải đáp ứng. + Không gian kiến trúc chịu ảnh hưởng của những điều kiện vật chất, kinh tế, khoa học kỹ thuật, công nghệ và văn hóa, xã hội.CHƢƠNG 4: KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4.1|4 . 1 . KHÁI NIỆM VỀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÖCCHƢƠNG 4: KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4.1|4 . 1 . KHÁI NIỆM VỀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC + Không gian kiến trúc chịu ảnh hưởng của những điều kiện vật chất, kinh tế, khoa học kỹ thuật, công nghệ và văn hóa, xã hội.CHƢƠNG 4: KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4.1|4.1 Khái niệm không gian kiến trúc4.2. PHÂN LOẠI KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4.2.1 PHÂN LOẠI THEO GIỚI HẠN KHÔNG GIAN 4.2.2 PHÂN LOẠI THEO VAI TRÕ CỦA CÔNG NĂNGCHƢƠNG 4: KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4.2| 4.2.1 PHÂN LOẠI THEO GIỚI HẠN KHÔNG GIAN KGNT MỞKHÔNG GIAN NT KÍN+ Không gian bên trong nội thất - Không gian nội thất kín: thường được tạo nên nhờ kết cấu bao che như tường, cửa, sàn, mái, giới hạn 6 mặt tạo nên hình khối kiến trúc. - không gian nội thất hở: vài mặt được giải phóng bởi các vách bao che như hiên, logia, sân trời có giàn. - Không gian ước lệ, ảo hay ẩn dụ: được giới hạn bởi chủ thể kiến trúc hay một biểu tượng. KHÔNG GIAN ƯỚC LỆCHƢƠNG 4: 4.2 | PHÂN LOẠI KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4.2.1 PHÂN LOẠI THEO GIỚI HẠN KHÔNG GIAN + Không gian bên ngoài nội thất Bao gồm không gian cận cảnh- ngoại thất sát kề công trình và không gian viễn cảnh – ngọai thất ngoài tầm ảnh hường công năng nhưng có đóng góp cho cảnh quan khu vực.CHƢƠNG 4: 4.2 | PHÂN LOẠI KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4.2.1 PHÂN LOẠI THEO GIỚI HẠN KHÔNG GIANKhông gian bên ngòai – Viễn cảnhCHƢƠNG 4: 4.2 | PHÂN LOẠI KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4 . 2 . 2 P H Â N L O Ạ I T H E O VA I T R Õ C Ô N G N Ă N G+ Không gian sử dụng Bao gồm không gian chính và không gian phụ - Không gian chính: phục vụ các yêu cầu chính như phòng ở, ngủ, khách,.. trong nhà ở, các phòng làm việc, lớp học,.. trong nhà công cộng, phân xưởng trong nhà máy - không gian phụ: là các không gian phục vụ cho các không gian chính như bếp, vệ sinh trong nhà ở, kho giáo cụ,CHƢƠNG 4: 4.2 | PHÂN LOẠI KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4 . 2 . 2 P H Â N L O Ạ I T H E O VA I T R Õ C Ô N G N Ă N G Không gian chính và không gian phụCHƢƠNG 4: 4.2 | PHÂN LOẠI KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4 . 2 . 2 P H Â N L O Ạ I T H E O VA I T R Õ C Ô N G N Ă N G+ Không gian giao thông Vai trò di chuyển ...

Tài liệu được xem nhiều: