Bài giảng Kiến trúc dân dụng và nhà ở: Chương 2
Số trang: 15
Loại file: pdf
Dung lượng: 141.22 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Kiến trúc dân dụng và nhà ở - Chương 2: Những vấn đề chung của kiến trúc, giới thiệu phân loại công trình kiến trúc, phân cấp công trình kiến trúc, mạng lưới module và hệ trục định vị, các thông số cơ bản của nhà, hồ sơ thiết kế và trình tự thiết kế. Đây là tài liệu tham khảo và giảng dạy dành cho sinh viên và giảng viên ngành Kiến trúc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kiến trúc dân dụng và nhà ở: Chương 2 3/6/2012 Chương 2NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA KIẾN TRÚC 1/PHÂN LOẠI VÀ PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH 1 3/6/20121.1/ Phân loại công trình kiến trúc Trong kiến trúc nói chung có 2 lĩnh vực chính: - Quy họach đô thị : giải quyết các vấn đề về tổ chức không gian ở tầm vĩ mô, trong một tổng thể lớn, 1 quốc gia, một tỉnh thành, một đô thị , một khu vực; - Kiến trúc công trình: giải quyết các yêu cầu cụ thể hơn cho việc xây dựng một công trình cụ thể. Kiến trúc công trình cũng có thể là một nhóm công trình, một nhóm nhà, họăc một công trình đơn lẻ. - Thiết kế đô thị: giải quyết các vấn đề giữa kiến trúc và qui hoạch đô thị.1.1/ Phân loại công trình kiến trúc1.1.1/ Phân loại theo chức năng Nhà dân dụng , kiến trúc dân dụng : bao gồm Nhà ở và Công trình công cộng. - Nhà ở: chức năng chính là đáp ứng nhu cầu ăn, ở, nghỉ ngơi, học tập của con người. nhà ở cũng đa dạng như chung cư, nhà phố, biệt thự đơn lập, song lập, tứ lập, ký túc xá, khách sạn, nhà nghỉ,.. - Công trình công cộng : phục vụ đới sống sinh hoạt, mua sắm , giải trí của con người. các công trình về văn hóa , giáo dục, y tế, thể dục thể thao, biểu diễn nghệ thuật, thương mại, trụ sở cơ quan,… Nhà công nghiệp: phục vụ cho sản xuất bao gồm các nhà máy, kho, bến ,.. tùy theo ngành sản xuất khác nhau. Kiến trúc nông nghiệp: bao gồm các chuồng trại, nhà bảo quản,… Các công trình đô thị: công trình giao thông từ đường bô đến dường sắt, thủy,…, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật như cấp thóat nước, điện, điện thọai,… 2 3/6/20121.1/ Phân loại công trình kiến trúc1.1.1/ Phân loại theo hình thức a/Theo số tầng cao công trình • Nhà ít tầng không quá 1 lầu, 2 tầng • Nhà nhiều tầng: • Nhà cao tầng: từ 9 tầng trở lên , phải sử dụng thang máy • Nhà siêu cao tầng: trên 30 tầng, hoặc trên 100m. b/Theo vật liệu sử dụng • Nhà thô sơ: tranh, tre, lá, đất, đá,.. • Nhà gạch nung. • Nhà bê tong cốt thép. • Nhà nhôm kính kim lọai • Nhà chất dẻo, nhựa tổng hợp c/Theo tính phổ cập trong xây dựng • Nhóm nhà xây dựng đại trà: nhà ở, trường học,.. có cùng một thiết kế • Nhóm nhà xây dựng riêng lẻ : bão tàng, nhà hát. d/Theo phương thức xây dựng • Nhà xây dựng thi công tại chổ • Nhà lắp ghép1.2/ Phân cấp công trình kiến trúc Chính là phân loại công trình theo giá trị công trình Phân cấp công trình dựa trên cơ sở • Chất lượng công trình • Độ bền lâu của công trình • Độ chịu lửa của công trình Phân cấp công trình nhằm đưa ra các yêu cầu về chất lượng, .. để có giải pháp thiết kế kiến trúc, kết cấu, sử dụng vật liệu,.. phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội , kinh tế kỹ thuật trong mỗi giai đọan nhằm pháy huy hiệu quả kinh tế, hợp lý trong sử dụng và khai thác công trình. 3 3/6/20121.2/ Phân cấp công trình kiến trúc1.2.1/ Về chất lượng công trình Chất lượng công trình thể hiện thông qua các mặt: Thành phần phòng trong công trình: tiêu chuẩn về diện tích, chiều cao, khối tích của phòng. Đặc điểm và mức độ tiện nghi của các phòng: sự thông thoáng, ánh sáng, mức độ cách âm, độ nhìn rõ,… Mức độ và chất lượng trang thiết bị kỹ thuật, vệ sinh. Mức độ trang trí nội thất Chất lương sử dụng nhà dân dụng có 4 bậc: Bậc 1: chất lượng sử dụng cao Bậc 2: chất lượng sử dụng khá Bậc 3: chất lượng sử dụng trung bình Bậc 4: chất lượng sử dụng thấp. ( Phân biệt chất lượng sử dụng và chất lượng xây dựng. Phân biệt chất lượng sử dụng cao và chất lượng sử dụng tối thiểu).1.2/ Phân cấp công trình kiến trúc1.2.2/ Về độ bền lâu của công trình Sử dụng các loại vật liệu xây dựng có độ bền lớn, ít bị xâm thực cho các kết cấu chính, và giải pháp kết cấu tốt trong các điều kiện làm việc. Chất lượng của vật liệu bao che, ốp phủ các bộ phận chịu lức chính. Niên hạn sử dụng là khỏang thời gian được tính tóan từ khi công trình đưa vào sử dụng, khai thác trong điều kiện an tòan của công trình. Tuổi thọ công trình: là khỏang thời gian trong điều kiện làm việc an tòan đến lúc không thể kéo dài thời hạn sử dụng được nữa Độ bền công trình: có 4 cấp • Bậc 1: bảo đảm niên hạn sử dụng trên 100 năm. • Bậc 2: bảo đảm niên hạn sử dụng trên 50 năm. • Bậc 3: bảo đảm niên hạn sử ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kiến trúc dân dụng và nhà ở: Chương 2 3/6/2012 Chương 2NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA KIẾN TRÚC 1/PHÂN LOẠI VÀ PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH 1 3/6/20121.1/ Phân loại công trình kiến trúc Trong kiến trúc nói chung có 2 lĩnh vực chính: - Quy họach đô thị : giải quyết các vấn đề về tổ chức không gian ở tầm vĩ mô, trong một tổng thể lớn, 1 quốc gia, một tỉnh thành, một đô thị , một khu vực; - Kiến trúc công trình: giải quyết các yêu cầu cụ thể hơn cho việc xây dựng một công trình cụ thể. Kiến trúc công trình cũng có thể là một nhóm công trình, một nhóm nhà, họăc một công trình đơn lẻ. - Thiết kế đô thị: giải quyết các vấn đề giữa kiến trúc và qui hoạch đô thị.1.1/ Phân loại công trình kiến trúc1.1.1/ Phân loại theo chức năng Nhà dân dụng , kiến trúc dân dụng : bao gồm Nhà ở và Công trình công cộng. - Nhà ở: chức năng chính là đáp ứng nhu cầu ăn, ở, nghỉ ngơi, học tập của con người. nhà ở cũng đa dạng như chung cư, nhà phố, biệt thự đơn lập, song lập, tứ lập, ký túc xá, khách sạn, nhà nghỉ,.. - Công trình công cộng : phục vụ đới sống sinh hoạt, mua sắm , giải trí của con người. các công trình về văn hóa , giáo dục, y tế, thể dục thể thao, biểu diễn nghệ thuật, thương mại, trụ sở cơ quan,… Nhà công nghiệp: phục vụ cho sản xuất bao gồm các nhà máy, kho, bến ,.. tùy theo ngành sản xuất khác nhau. Kiến trúc nông nghiệp: bao gồm các chuồng trại, nhà bảo quản,… Các công trình đô thị: công trình giao thông từ đường bô đến dường sắt, thủy,…, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật như cấp thóat nước, điện, điện thọai,… 2 3/6/20121.1/ Phân loại công trình kiến trúc1.1.1/ Phân loại theo hình thức a/Theo số tầng cao công trình • Nhà ít tầng không quá 1 lầu, 2 tầng • Nhà nhiều tầng: • Nhà cao tầng: từ 9 tầng trở lên , phải sử dụng thang máy • Nhà siêu cao tầng: trên 30 tầng, hoặc trên 100m. b/Theo vật liệu sử dụng • Nhà thô sơ: tranh, tre, lá, đất, đá,.. • Nhà gạch nung. • Nhà bê tong cốt thép. • Nhà nhôm kính kim lọai • Nhà chất dẻo, nhựa tổng hợp c/Theo tính phổ cập trong xây dựng • Nhóm nhà xây dựng đại trà: nhà ở, trường học,.. có cùng một thiết kế • Nhóm nhà xây dựng riêng lẻ : bão tàng, nhà hát. d/Theo phương thức xây dựng • Nhà xây dựng thi công tại chổ • Nhà lắp ghép1.2/ Phân cấp công trình kiến trúc Chính là phân loại công trình theo giá trị công trình Phân cấp công trình dựa trên cơ sở • Chất lượng công trình • Độ bền lâu của công trình • Độ chịu lửa của công trình Phân cấp công trình nhằm đưa ra các yêu cầu về chất lượng, .. để có giải pháp thiết kế kiến trúc, kết cấu, sử dụng vật liệu,.. phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội , kinh tế kỹ thuật trong mỗi giai đọan nhằm pháy huy hiệu quả kinh tế, hợp lý trong sử dụng và khai thác công trình. 3 3/6/20121.2/ Phân cấp công trình kiến trúc1.2.1/ Về chất lượng công trình Chất lượng công trình thể hiện thông qua các mặt: Thành phần phòng trong công trình: tiêu chuẩn về diện tích, chiều cao, khối tích của phòng. Đặc điểm và mức độ tiện nghi của các phòng: sự thông thoáng, ánh sáng, mức độ cách âm, độ nhìn rõ,… Mức độ và chất lượng trang thiết bị kỹ thuật, vệ sinh. Mức độ trang trí nội thất Chất lương sử dụng nhà dân dụng có 4 bậc: Bậc 1: chất lượng sử dụng cao Bậc 2: chất lượng sử dụng khá Bậc 3: chất lượng sử dụng trung bình Bậc 4: chất lượng sử dụng thấp. ( Phân biệt chất lượng sử dụng và chất lượng xây dựng. Phân biệt chất lượng sử dụng cao và chất lượng sử dụng tối thiểu).1.2/ Phân cấp công trình kiến trúc1.2.2/ Về độ bền lâu của công trình Sử dụng các loại vật liệu xây dựng có độ bền lớn, ít bị xâm thực cho các kết cấu chính, và giải pháp kết cấu tốt trong các điều kiện làm việc. Chất lượng của vật liệu bao che, ốp phủ các bộ phận chịu lức chính. Niên hạn sử dụng là khỏang thời gian được tính tóan từ khi công trình đưa vào sử dụng, khai thác trong điều kiện an tòan của công trình. Tuổi thọ công trình: là khỏang thời gian trong điều kiện làm việc an tòan đến lúc không thể kéo dài thời hạn sử dụng được nữa Độ bền công trình: có 4 cấp • Bậc 1: bảo đảm niên hạn sử dụng trên 100 năm. • Bậc 2: bảo đảm niên hạn sử dụng trên 50 năm. • Bậc 3: bảo đảm niên hạn sử ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kiến trúc dân dụng và nhà ở Thiết kế kiến trúc Kiến trúc dân dụng Phân loại công trình kiến trúc Mạng lưới module Hệ trục định vịGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Kiến trúc nhập môn - Th.S Trần Minh Tùng
21 trang 374 0 0 -
106 trang 241 0 0
-
Bài giảng Nguyên lý thiết kế nhà ở: Chương 3 - ThS. Trần Minh Tùng
14 trang 195 0 0 -
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Đồ án Kiến trúc dân dụng số 6 - Bảo tàng
101 trang 129 0 0 -
Giáo trình Cơ sở kiến trúc: Phần 2
44 trang 107 0 0 -
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Trung tâm thương mại điện tử, văn phòng cho thuê
28 trang 90 1 0 -
Giáo trình Kiến trúc và thiết kế phần mềm - Nguyễn Xuân Huy
221 trang 69 0 0 -
Mẫu Hợp đồng tư vấn và thiết kế kiến trúc
5 trang 51 0 0 -
Đề thi môn kết cấu công trình - ĐH Dân Lập Văn Lang
5 trang 47 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý thiết kế nhà ở: Chương 2 - ThS. Trần Minh Tùng
15 trang 45 0 0