Bài giảng Kiến trúc máy tính: Chương 2.1 - ThS. Phạm Thanh Bình
Số trang: 61
Loại file: ppt
Dung lượng: 326.00 KB
Lượt xem: 23
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Kiến trúc máy tính do ThS. Phạm Thanh Bình biên soạn, trong chương 2.1 của bài giảng trình bày nội dung về ngôn ngữ của máy tính cụ thể là giới thiệu về các hệ đếm và cách chuyển đổi giữa các hệ đếm, cách tổ chức CPU và bộ nhớ trong,... Để biết rõ hơn về nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kiến trúc máy tính: Chương 2.1 - ThS. Phạm Thanh Bình KIẾN TRÚC MÁY TÍNH Giảng viên: Ths Phạm Thanh Bình Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng http://vn.myblog.yahoo.com/CNTTwru http://ktmt.wru.googlepages.com Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Kiến trúc máy tính 2 1 Chương 2: NGÔN NGỮ CỦA MÁY TÍNH (ASSEMBLY) Các hệ đếm Biểu diễn số và kí tự trong máy tính Tổ chức CPU và bộ nhớ trong Các lệnh Assembly cơ bản Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Kiến trúc máy tính 2 2 Mở đầu Hợp ngữ (Assembly language) là một ngôn ngữ lập trình cấp thấp, mục đích nhằm giao tiếp trực tiếp với phần cứng của máy tính. Máy tính chỉ có khả năng hiểu được các tín hiệu 0, 1 dưới dạng điện hoặc từ, gọi là tín hiệu nhị phân (ngôn ngữ nhị phân còn được gọi là ngôn ngữ máy). Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Kiến trúc máy tính 2 3 Mở đầu Các lệnh Assembly thực chất là dạng kí hiệu của ngôn ngữ máy: Sử dụng các kí hiệu bằng tiếng Anh để biểu diễn các lệnh ngôn ngữ máy cho dễ nhớ hơn. Lệnh ngôn ngữ máy Lệnh hợp ngữ 0010 1010 1011 0100 MOV AH,2Ah 0010 0001 1100 1101 INT 21h Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Kiến trúc máy tính 2 4 Bài 2.1 – Các hệ đếm Hệ thập phân (hệ đếm cơ số 10) Hệ nhị phân (hệ đếm cơ số 2) Hệ thập lục phân (hệ đếm cơ số 16) Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Kiến trúc máy tính 2 5 Hệ thập phân (Decimal) Hệ thập phân sử dụng 10 kí hiệu (0, 1, 2,... 9) để biểu diễn thông tin. Các số trong hệ thập phân được biểu diễn dưới dạng tổng các luỹ thừa cơ số 10. Ví dụ: Số 1998 trong hệ thập phân có thể biểu diễn như sau: (1998)10 = 1x103 + 9x102 + 9x101 + 8x100 Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Kiến trúc máy tính 2 6 Hệ thập phân (Decimal) Trong ngôn ngữ Assembly, người ta kí hiệu một số thập phân bằng chữ D hoặc d ở cuối (viết tắt của Decimal), cũng có thể không cần viết các chữ đó. Ví dụ: (1998)10 được kí hiệu là: 1998D, 1998d, hoặc đơn giản là 1998 Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Kiến trúc máy tính 2 7 Hệ nhị phân (Binary) Hệ nhị phân sử dụng 2 kí hiệu (0,1) để biểu diễn thông tin. Các số trong hệ nhị phân được biểu diễn dưới dạng tổng các luỹ thừa cơ số 2. Ví dụ: Số 1101 trong hệ nhị phân có thể biểu diễn như sau: (1101)2 = 1x23 + 1x22 + 0x21 + 1x20 = (13)10 Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Kiến trúc máy tính 2 8 Hệ nhị phân (Binary) Trong ngôn ngữ Assembly, người ta kí hiệu một số nhị phân bằng chữ B hoặc b ở cuối (viết tắt của Binary). Ví dụ: (1101)2 được kí hiệu là: 1101B, hoặc 1101b Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Kiến trúc máy tính 2 9 Hệ thập lục phân (Hexa Decimal) Hệ thập lục phân sử dụng 16 kí hiệu (0, 1, 2,...9, A, B, C, D, E, F) để biểu diễn thông tin. Các kí hiệu A, B, C, D, E, F lần lượt ứng với các giá trị 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân. Các số trong hệ thập lục phân được biểu diễn dưới dạng tổng các luỹ thừa cơ số 16. Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Kiến trúc máy tính 2 10 Hệ thập lục phân (Hexa Decimal) Ví dụ: Số 2B trong hệ thập lục phân có thể biểu diễn như sau: (2B)16 = 2x161 + Bx160 = (43)10 Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Kiến trúc máy tính 2 11 Hệ thập lục phân (Hexa Decimal) Trong ngôn ngữ Assembly, người ta kí hiệu một số thập lục phân bằng chữ H hoặc h ở cuối (viết tắt của Hexa Decimal). Ví dụ: (2B)16 được kí hiệu là: 2BH, hoặc 2Bh Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Kiến trúc máy tính 2 12 Chú ý: Kí hiệu một số thập lục phân trong chương trình hợp Assembly phải luôn bắt đầu bằng số. Ví dụ số (FA)16 được kí hiệu là 0FAh (chứ không kí hiệu là FAh). Hệ thập lục phân (gọi tắt là hệ hex) là hệ đếm được sử dụng nhiều nhất trong Assembly, do nó có thể biểu diễn những dãy bít nhị phân dài bằng những kí hiệu ngắn gọn, dễ nhớ hơn Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Kiến trúc máy tính 2 13 Chuyển đổi giữa các hệ đếm Chuyển từ hệ thập phân về hệ nhị phân: Đem số thập phân chia liên liếp cho 2, cho tới khi thương số bằng 0 thì dừng lại. Viết các số dư ngược từ dưới lên ta thu được số nhị phân tương ứng Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Kiến trúc máy tính 2 14 Chuyển đổi giữa các hệ đếm Ví dụ: Chuyển số thập phân 13 sang hệ nhị phân. 13 2 dư 1 6 2 dư 0 3 2 dư 1 1 2 dư 1 0 Viết các số dư ngược từ dưới lên ta thu được số nhị phân ật máy tính & mạng – Bộ môn Kỹ thu1101b Khoa CNTT Kiến trúc máy tính 2 15 Chuyển đổi giữa các hệ đếm Chuyển từ hệ thập phân về hệ thập lục phân: Đem số thập phân chia liên liếp cho 16, cho tới khi thương số bằng 0 thì dừng lại. Viết các số dư ngược từ dưới lên ta thu được số thập lục phân tương ứng Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Kiến trúc máy tính 2 16 Chuyển đổi giữa các hệ đếm Ví dụ: Chuyển số thập phân 43 sang hệ thập ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kiến trúc máy tính: Chương 2.1 - ThS. Phạm Thanh Bình KIẾN TRÚC MÁY TÍNH Giảng viên: Ths Phạm Thanh Bình Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng http://vn.myblog.yahoo.com/CNTTwru http://ktmt.wru.googlepages.com Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Kiến trúc máy tính 2 1 Chương 2: NGÔN NGỮ CỦA MÁY TÍNH (ASSEMBLY) Các hệ đếm Biểu diễn số và kí tự trong máy tính Tổ chức CPU và bộ nhớ trong Các lệnh Assembly cơ bản Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Kiến trúc máy tính 2 2 Mở đầu Hợp ngữ (Assembly language) là một ngôn ngữ lập trình cấp thấp, mục đích nhằm giao tiếp trực tiếp với phần cứng của máy tính. Máy tính chỉ có khả năng hiểu được các tín hiệu 0, 1 dưới dạng điện hoặc từ, gọi là tín hiệu nhị phân (ngôn ngữ nhị phân còn được gọi là ngôn ngữ máy). Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Kiến trúc máy tính 2 3 Mở đầu Các lệnh Assembly thực chất là dạng kí hiệu của ngôn ngữ máy: Sử dụng các kí hiệu bằng tiếng Anh để biểu diễn các lệnh ngôn ngữ máy cho dễ nhớ hơn. Lệnh ngôn ngữ máy Lệnh hợp ngữ 0010 1010 1011 0100 MOV AH,2Ah 0010 0001 1100 1101 INT 21h Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Kiến trúc máy tính 2 4 Bài 2.1 – Các hệ đếm Hệ thập phân (hệ đếm cơ số 10) Hệ nhị phân (hệ đếm cơ số 2) Hệ thập lục phân (hệ đếm cơ số 16) Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Kiến trúc máy tính 2 5 Hệ thập phân (Decimal) Hệ thập phân sử dụng 10 kí hiệu (0, 1, 2,... 9) để biểu diễn thông tin. Các số trong hệ thập phân được biểu diễn dưới dạng tổng các luỹ thừa cơ số 10. Ví dụ: Số 1998 trong hệ thập phân có thể biểu diễn như sau: (1998)10 = 1x103 + 9x102 + 9x101 + 8x100 Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Kiến trúc máy tính 2 6 Hệ thập phân (Decimal) Trong ngôn ngữ Assembly, người ta kí hiệu một số thập phân bằng chữ D hoặc d ở cuối (viết tắt của Decimal), cũng có thể không cần viết các chữ đó. Ví dụ: (1998)10 được kí hiệu là: 1998D, 1998d, hoặc đơn giản là 1998 Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Kiến trúc máy tính 2 7 Hệ nhị phân (Binary) Hệ nhị phân sử dụng 2 kí hiệu (0,1) để biểu diễn thông tin. Các số trong hệ nhị phân được biểu diễn dưới dạng tổng các luỹ thừa cơ số 2. Ví dụ: Số 1101 trong hệ nhị phân có thể biểu diễn như sau: (1101)2 = 1x23 + 1x22 + 0x21 + 1x20 = (13)10 Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Kiến trúc máy tính 2 8 Hệ nhị phân (Binary) Trong ngôn ngữ Assembly, người ta kí hiệu một số nhị phân bằng chữ B hoặc b ở cuối (viết tắt của Binary). Ví dụ: (1101)2 được kí hiệu là: 1101B, hoặc 1101b Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Kiến trúc máy tính 2 9 Hệ thập lục phân (Hexa Decimal) Hệ thập lục phân sử dụng 16 kí hiệu (0, 1, 2,...9, A, B, C, D, E, F) để biểu diễn thông tin. Các kí hiệu A, B, C, D, E, F lần lượt ứng với các giá trị 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân. Các số trong hệ thập lục phân được biểu diễn dưới dạng tổng các luỹ thừa cơ số 16. Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Kiến trúc máy tính 2 10 Hệ thập lục phân (Hexa Decimal) Ví dụ: Số 2B trong hệ thập lục phân có thể biểu diễn như sau: (2B)16 = 2x161 + Bx160 = (43)10 Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Kiến trúc máy tính 2 11 Hệ thập lục phân (Hexa Decimal) Trong ngôn ngữ Assembly, người ta kí hiệu một số thập lục phân bằng chữ H hoặc h ở cuối (viết tắt của Hexa Decimal). Ví dụ: (2B)16 được kí hiệu là: 2BH, hoặc 2Bh Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Kiến trúc máy tính 2 12 Chú ý: Kí hiệu một số thập lục phân trong chương trình hợp Assembly phải luôn bắt đầu bằng số. Ví dụ số (FA)16 được kí hiệu là 0FAh (chứ không kí hiệu là FAh). Hệ thập lục phân (gọi tắt là hệ hex) là hệ đếm được sử dụng nhiều nhất trong Assembly, do nó có thể biểu diễn những dãy bít nhị phân dài bằng những kí hiệu ngắn gọn, dễ nhớ hơn Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Kiến trúc máy tính 2 13 Chuyển đổi giữa các hệ đếm Chuyển từ hệ thập phân về hệ nhị phân: Đem số thập phân chia liên liếp cho 2, cho tới khi thương số bằng 0 thì dừng lại. Viết các số dư ngược từ dưới lên ta thu được số nhị phân tương ứng Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Kiến trúc máy tính 2 14 Chuyển đổi giữa các hệ đếm Ví dụ: Chuyển số thập phân 13 sang hệ nhị phân. 13 2 dư 1 6 2 dư 0 3 2 dư 1 1 2 dư 1 0 Viết các số dư ngược từ dưới lên ta thu được số nhị phân ật máy tính & mạng – Bộ môn Kỹ thu1101b Khoa CNTT Kiến trúc máy tính 2 15 Chuyển đổi giữa các hệ đếm Chuyển từ hệ thập phân về hệ thập lục phân: Đem số thập phân chia liên liếp cho 16, cho tới khi thương số bằng 0 thì dừng lại. Viết các số dư ngược từ dưới lên ta thu được số thập lục phân tương ứng Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng – Khoa CNTT Kiến trúc máy tính 2 16 Chuyển đổi giữa các hệ đếm Ví dụ: Chuyển số thập phân 43 sang hệ thập ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Kiến trúc máy tính Ngôn ngữ của máy tính Các hệ đếm trong tin học Biểu diễn số trong máy tính Biểu diễn kí tự trong máy tính Tổ chức CPU Tổ chức bộ nhớ trongGợi ý tài liệu liên quan:
-
Lecture Computer Architecture - Chapter 1: Technology and Performance evaluation
34 trang 167 0 0 -
Giáo trình kiến trúc máy tính - ĐH Cần Thơ
95 trang 87 1 0 -
Bài giảng Kiến trúc máy tính: Chương 7 - ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo
49 trang 76 0 0 -
Bài giảng Kiến trúc máy tính: Chương 0 - ĐH Công Nghiệp
7 trang 62 0 0 -
Bài giảng Kiến trúc máy tính: Chương 1 - Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM
74 trang 62 0 0 -
Bài giảng Kiến trúc máy tính: Chương 1 - ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo
20 trang 51 0 0 -
Bài giảng Kiến trúc máy tính và hệ điều hành: Bài 10 - Nguyễn Hồng Sơn
28 trang 50 0 0 -
Bài giảng Kiến trúc máy tính: Chương 3 - ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo
68 trang 50 0 0 -
Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 3: Phép toán số học trên máy tính (tt)
32 trang 45 1 0 -
Lecture Computer architecture - Lecture 12: Memory
27 trang 44 0 0