Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 2: Biểu diễn thông tin trong máy tính
Số trang: 68
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.39 MB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 2: Biểu diễn thông tin trong máy tính, chương này trình bày về dữ liệu và thông tin; biểu diễn dữ liệu số; các hệ thống đếm; biểu diễn các số nguyên có dấu; biểu diễn các số nguyên không dấu; biểu diễn số thực; các phép toán cơ bản;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 2: Biểu diễn thông tin trong máy tính BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH VŨ NGỌC THANH SANG TRỊNH TẤN ĐẠT KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẠI HỌC SÀI GÒN Email: trinhtandat@sgu.edu.vn Website: https://sites.google.com/site/ttdat88 Nội dung • Giới thiệu dữ liệu và thông tin • Biễu diễn dữ liệu số • Các hệ thống đếm • Biểu diễn các số nguyên có dấu • Biểu diễn các số nguyên không dấu • Biểu diễn số thực • Các phép toán cơ bản Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn Kiến Trúc Máy Tính I. Giới thiệu về thông tin Dữ liệu (data) • Là dữ liệu thô, chưa được tổ chức • Có thể ở dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc video Thông tin (information) • Là dữ liệu đã được xử lý thành một dạng có ý nghĩa • Xử lý thông tin là việc chuyển đổi dữ liệu thành thông tin Các loại dữ liệu (số, văn Xử lý dữ liệu Thông tin bản, đa phương tiện,…) Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn Kiến Trúc Máy Tính II. Biểu diễn dữ liệu số Các dạng dữ liệu • Số: 0…9 • Phi số: o Chữ thường: a…z o Chữ hoa: A…Z o Các dấu: +, -, @, #, &, [, ],… o… Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn Kiến Trúc Máy Tính II. Biểu diễn dữ liệu số • Biểu diễn dữ liệu số (digital data representation) là quá trình biểu diễn dữ liệu dưới dạng số (digital) để máy tính có thể hiểu được • Hệ thống mã hóa được sử dụng để biểu diễn dữ liệu và chương trình theo cách mà máy tính hiểu được • Máy tính kỹ thuật số chỉ có thể hiểu hai trạng thái, tắt và bật (0 và 1) Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn Kiến Trúc Máy Tính II. Biểu diễn dữ liệu số • Bit là đơn vị dữ liệu nhỏ nhất mà máy tính nhị phân có thể nhận ra (một đơn vị 1 hoặc 0) • Một byte tương đương với 8 bit • Thuật ngữ Byte được sử dụng để thể hiện kích thước của tài liệu và các tệp, chương trình khác, v.v. Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn Kiến Trúc Máy Tính II. Biểu diễn dữ liệu số Tên Ký hiệu Đo theo nhị phân Số byte Bằng với KiloByte KB 210 1,024 1,024 Byte MegaByte MB 220 1.048.576 1,024 KB GigaByte GB 230 1.073.741.824 1,024 MB TeraByte TB 240 1.099.511.627,776 1,024 GB PetaByte PB 250 1.125.899.906.842.624 1,024 TB ExaByte EB 260 1.152.921.504.606.846,976 1,024 PB ZettaByte ZB 270 1.180.591.620,717.411.303.424 1,024 EB YottaByte YB 280 1.208.925.819,614.629.174.706,176 1,024 ZB Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn Kiến Trúc Máy Tính II. Biểu diễn dữ liệu số Mã hóa thông tin Là biến đổi thông tin thành một dãy bit để máy tính có thể xử lý được. o Các loại dữ liệu: ▪Dữ liệu nhân tạo: do con người qui ước trong các bộ mã chuẩn riêng biệt. ▪Dữ liệu tự nhiên: tồn tại khách quan, thường ở dạng Analog nên cần chuyển đổi về Digital. o Số bit được sử dụng để mã hóa tương ứng với độ dài dữ liệu (thường là bội của 8- bit). Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn Kiến Trúc Máy Tính II. Biểu diễn dữ liệu số • Quy tắc chuyển đổi tín hiệu vật lý dạng analog sang dạng digital (ví dụ âm thanh, hình ảnh, video, …) Tín hiệu điện Tín hiệu vật lý Bộ cảm biến liên tục Bộ chuyển đổi Tín hiệu số tín hiệu tương tự - số (sensor) (ADC) Máy tính Tín hiệu điện Tín hiệu vật lý Bộ tái tạo liên tục Bộ chuyển đổi số Tín hiệu số tín hiệu - tương tự (actuator) (DAC) Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn Kiến Trúc Máy Tính II. Biểu diễn dữ liệu số Mã hóa thông tin dạng văn bản: bộ mã ASCII (0 – 255), bộ mã Unicode. ASCII (American Standard Code for Information Interchange) • Hệ thống mã hóa được sử dụng truyền thống với máy tính cá nhân. • Thông thường nhất sử dụng 8 bit cho mỗi ký tự Unicode • Mã mới hơn bao gồm 8 đến 32 bit cho mỗi ký tự • Tiêu chuẩn mã hóa phổ quát được thiết kế để thể hiện dữ liệu dựa trên văn bản được viết bằng bất kỳ ngôn ngữ cổ đại hoặc hiện đại nào, cũng như hàng nghìn ký hiệu và ký hiệu khác • Thay thế ASCIIl làm hệ thống mã hóa văn bản chính Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn Kiến Trúc Máy Tính II. Biểu diễn dữ liệu số - ASCII II. Biểu diễn dữ liệu số - Unicode Chữ cái tiếng Trung Quốc Chữ cái Hy Lạp Chữ cái tiếng Hàn Việt Nam ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 2: Biểu diễn thông tin trong máy tính BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH VŨ NGỌC THANH SANG TRỊNH TẤN ĐẠT KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẠI HỌC SÀI GÒN Email: trinhtandat@sgu.edu.vn Website: https://sites.google.com/site/ttdat88 Nội dung • Giới thiệu dữ liệu và thông tin • Biễu diễn dữ liệu số • Các hệ thống đếm • Biểu diễn các số nguyên có dấu • Biểu diễn các số nguyên không dấu • Biểu diễn số thực • Các phép toán cơ bản Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn Kiến Trúc Máy Tính I. Giới thiệu về thông tin Dữ liệu (data) • Là dữ liệu thô, chưa được tổ chức • Có thể ở dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc video Thông tin (information) • Là dữ liệu đã được xử lý thành một dạng có ý nghĩa • Xử lý thông tin là việc chuyển đổi dữ liệu thành thông tin Các loại dữ liệu (số, văn Xử lý dữ liệu Thông tin bản, đa phương tiện,…) Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn Kiến Trúc Máy Tính II. Biểu diễn dữ liệu số Các dạng dữ liệu • Số: 0…9 • Phi số: o Chữ thường: a…z o Chữ hoa: A…Z o Các dấu: +, -, @, #, &, [, ],… o… Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn Kiến Trúc Máy Tính II. Biểu diễn dữ liệu số • Biểu diễn dữ liệu số (digital data representation) là quá trình biểu diễn dữ liệu dưới dạng số (digital) để máy tính có thể hiểu được • Hệ thống mã hóa được sử dụng để biểu diễn dữ liệu và chương trình theo cách mà máy tính hiểu được • Máy tính kỹ thuật số chỉ có thể hiểu hai trạng thái, tắt và bật (0 và 1) Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn Kiến Trúc Máy Tính II. Biểu diễn dữ liệu số • Bit là đơn vị dữ liệu nhỏ nhất mà máy tính nhị phân có thể nhận ra (một đơn vị 1 hoặc 0) • Một byte tương đương với 8 bit • Thuật ngữ Byte được sử dụng để thể hiện kích thước của tài liệu và các tệp, chương trình khác, v.v. Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn Kiến Trúc Máy Tính II. Biểu diễn dữ liệu số Tên Ký hiệu Đo theo nhị phân Số byte Bằng với KiloByte KB 210 1,024 1,024 Byte MegaByte MB 220 1.048.576 1,024 KB GigaByte GB 230 1.073.741.824 1,024 MB TeraByte TB 240 1.099.511.627,776 1,024 GB PetaByte PB 250 1.125.899.906.842.624 1,024 TB ExaByte EB 260 1.152.921.504.606.846,976 1,024 PB ZettaByte ZB 270 1.180.591.620,717.411.303.424 1,024 EB YottaByte YB 280 1.208.925.819,614.629.174.706,176 1,024 ZB Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn Kiến Trúc Máy Tính II. Biểu diễn dữ liệu số Mã hóa thông tin Là biến đổi thông tin thành một dãy bit để máy tính có thể xử lý được. o Các loại dữ liệu: ▪Dữ liệu nhân tạo: do con người qui ước trong các bộ mã chuẩn riêng biệt. ▪Dữ liệu tự nhiên: tồn tại khách quan, thường ở dạng Analog nên cần chuyển đổi về Digital. o Số bit được sử dụng để mã hóa tương ứng với độ dài dữ liệu (thường là bội của 8- bit). Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn Kiến Trúc Máy Tính II. Biểu diễn dữ liệu số • Quy tắc chuyển đổi tín hiệu vật lý dạng analog sang dạng digital (ví dụ âm thanh, hình ảnh, video, …) Tín hiệu điện Tín hiệu vật lý Bộ cảm biến liên tục Bộ chuyển đổi Tín hiệu số tín hiệu tương tự - số (sensor) (ADC) Máy tính Tín hiệu điện Tín hiệu vật lý Bộ tái tạo liên tục Bộ chuyển đổi số Tín hiệu số tín hiệu - tương tự (actuator) (DAC) Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn Kiến Trúc Máy Tính II. Biểu diễn dữ liệu số Mã hóa thông tin dạng văn bản: bộ mã ASCII (0 – 255), bộ mã Unicode. ASCII (American Standard Code for Information Interchange) • Hệ thống mã hóa được sử dụng truyền thống với máy tính cá nhân. • Thông thường nhất sử dụng 8 bit cho mỗi ký tự Unicode • Mã mới hơn bao gồm 8 đến 32 bit cho mỗi ký tự • Tiêu chuẩn mã hóa phổ quát được thiết kế để thể hiện dữ liệu dựa trên văn bản được viết bằng bất kỳ ngôn ngữ cổ đại hoặc hiện đại nào, cũng như hàng nghìn ký hiệu và ký hiệu khác • Thay thế ASCIIl làm hệ thống mã hóa văn bản chính Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn Kiến Trúc Máy Tính II. Biểu diễn dữ liệu số - ASCII II. Biểu diễn dữ liệu số - Unicode Chữ cái tiếng Trung Quốc Chữ cái Hy Lạp Chữ cái tiếng Hàn Việt Nam ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Kiến trúc máy tính Kiến trúc máy tính Biểu diễn thông tin trong máy tính Biểu diễn dữ liệu số Hệ thống đếm Biểu diễn số thực Hệ thống mã hóaGợi ý tài liệu liên quan:
-
67 trang 285 1 0
-
Giáo trình Kiến trúc máy tính và quản lý hệ thống máy tính: Phần 1 - Trường ĐH Thái Bình
119 trang 221 0 0 -
84 trang 193 2 0
-
105 trang 190 0 0
-
Lecture Computer Architecture - Chapter 1: Technology and Performance evaluation
34 trang 165 0 0 -
Giải thuật và cấu trúc dữ liệu
305 trang 145 0 0 -
142 trang 143 0 0
-
Thuyết trình môn kiến trúc máy tính: CPU
20 trang 132 0 0 -
Bài giảng Lắp ráp cài đặt máy tính 1: Bài 2 - Kiến trúc máy tính
56 trang 93 0 0 -
4 trang 92 0 0