Bài giảng Kiến trúc máy tính: Chương 2 - Vũ Đức Lung
Số trang: 41
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.50 MB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 2: Các bộ phận cơ bản của máy tính cung cấp cho người học các kiến thức về bộ xử lý, bản mạch chính, ổ đĩa mềm, ổ đĩa cứng, bộ nhớ RAM và ROM, card màn hình... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kiến trúc máy tính: Chương 2 - Vũ Đức Lung Chương II:Các bộ phận cơ bản của máy tính 2.1. Bộ xử lý (CPU) 2.2. Bản mạch chính (Mainboard) 2.3. Ổ đĩa mềm (FDD) 2.4. Ổ đĩa cứng (HDD) 2.5. Ổ CD và DVD 2.6. Bộ nhớ RAM và ROM 2.7. Bàn phím (Keyboard) 2.8. Chuột (Mouse) 2.9. Card màn hình (VGA Card) 2.10. Màn hình (Monitor) 2.11. Card mạng (Network adapter) và Modem Khoa KTMT Vũ Đức Lung 1 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 2.1. Bộ vi xử lý (CPU) - Bộ vi xử lý CPU (central processing unit) là cốt lõi của một máy vi tính - CPU 8 bit, 16 bit, 32 bit, 64 bit - Công ty sản xuất CPU – Intel, AMD, Cyrix, IBM, HP… Khoa KTMT Vũ Đức Lung 2 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 2.1. Bộ vi xử lý (CPU) Central Processing Unit - CPU Control Block ALU I/O devices Registers Main Disk Printer memory Bus Tổ chức máy tính theo hướng BUS đơn giản Khoa KTMT Vũ Đức Lung 3 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 2.1. Bộ vi xử lý (CPU) Các thông số chính – Hãng sản xuất và model (Processor make and model) – Dạng Socket (Socket type): S ocket 370 S ocket 478 S ocket 775 – Tốc độ đồng hồ xung (Clock Speed - CS) – Tốc độ đường truyền chủ (host-bus speed) – Kính thước bộ nhớ đệm (Cache size) Khoa KTMT Vũ Đức Lung 4 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 2.1. Bộ vi xử lý (CPU) VÍ DỤ: P4 2.8Ghz (511)/Socket 775/ Bus 533/ 1024K/ Prescott CPU - P4 - CPU Pentium 4, 2.8 Ghz - tốc độ xung đồng hồ của vi xử lý, 511 - chất lượng và vị thế của con CPU trong toàn bộ các sản phẩm thuộc cùng dòng. - Socket 775, chỉ loại khe cắm của CPU. - Bus 533, chỉ tốc độ 'lõi' của đường giao tiếp giữa CPU và mainboard. - 1024K, chỉ bộ nhớ đệm của vi xử lý. Đây là vùng chứa thông tin trước khi đưa vào cho vi xử lý trung tâm (CPU) thao tác. - Prescott chính là tên một dòng vi xử lý của Intel. Dòng vi xử lý này có khả năng xử lý video siêu việt nhất trong các dòng vi xử lý cùng công nghệ của Intel. Tuy nhiên, đây là dòng CPU tương đối nóng, tốc độ xung đồng hồ tối đa đạt 3.8 Ghz. Khoa KTMT Vũ Đức Lung 5 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 2.1. Bộ vi xử lý (CPU) Sự khác biệt cơ bản giữa AMD và Intel – a) Cách đặt tên • AMD: Athlon XP 2500+ , Athlon 64 3000+ 1800MHz • Intel : Pentium 4 3GHz , Pentium 4 630 – b)Các công nghệ tiêu biểu Bố trí memory kiểu AMD Bố trí memory kiểu Intel Khoa KTMT Vũ Đức Lung 6 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 2.1. Bộ vi xử lý (CPU) Sự khác biệt cơ bản giữa AMD và Intel – b)Các công nghệ tiêu biểu: • Memory Controller • HyperTransport • Hyper Threading – c) Tỏa nhiệt Khoa KTMT Vũ Đức Lung 7 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 2.2. Bản mạch chính (mainboard) - Bản mạch chính chứa đựng những linh kiện điện tử và những chi tiết quan trọng nhất của một máy tính cá nhân như: bộ vi xử lý CPU (central processing unit), hệ thống bus và các vi mạch hỗ trợ. Bản mạch chính là nơi lưu trữ các đường nối giữa các vi mạch, đặc biệt là hệ thống bus. -Chuẩn AT, ATX - Các loại Socket: 478, 775, 939… Khoa KTMT Vũ Đức Lung 8 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 2.2. Mainboard Khoa KTMT Vũ Đức Lung 9 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 2.2. Mainboard Form factor – ATX: 30,5 x 24,4 cm – MiniATX: 20,8 x 18,5 cm Chipset Giao tiếp với CPU: - Slot - Socket (CPU Socket) Khoa KTMT Vũ Đức Lung 10 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 2.2. Mainboard AGP Slot Khoa KTMT Vũ Đức Lung 11 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientuc ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kiến trúc máy tính: Chương 2 - Vũ Đức Lung Chương II:Các bộ phận cơ bản của máy tính 2.1. Bộ xử lý (CPU) 2.2. Bản mạch chính (Mainboard) 2.3. Ổ đĩa mềm (FDD) 2.4. Ổ đĩa cứng (HDD) 2.5. Ổ CD và DVD 2.6. Bộ nhớ RAM và ROM 2.7. Bàn phím (Keyboard) 2.8. Chuột (Mouse) 2.9. Card màn hình (VGA Card) 2.10. Màn hình (Monitor) 2.11. Card mạng (Network adapter) và Modem Khoa KTMT Vũ Đức Lung 1 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 2.1. Bộ vi xử lý (CPU) - Bộ vi xử lý CPU (central processing unit) là cốt lõi của một máy vi tính - CPU 8 bit, 16 bit, 32 bit, 64 bit - Công ty sản xuất CPU – Intel, AMD, Cyrix, IBM, HP… Khoa KTMT Vũ Đức Lung 2 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 2.1. Bộ vi xử lý (CPU) Central Processing Unit - CPU Control Block ALU I/O devices Registers Main Disk Printer memory Bus Tổ chức máy tính theo hướng BUS đơn giản Khoa KTMT Vũ Đức Lung 3 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 2.1. Bộ vi xử lý (CPU) Các thông số chính – Hãng sản xuất và model (Processor make and model) – Dạng Socket (Socket type): S ocket 370 S ocket 478 S ocket 775 – Tốc độ đồng hồ xung (Clock Speed - CS) – Tốc độ đường truyền chủ (host-bus speed) – Kính thước bộ nhớ đệm (Cache size) Khoa KTMT Vũ Đức Lung 4 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 2.1. Bộ vi xử lý (CPU) VÍ DỤ: P4 2.8Ghz (511)/Socket 775/ Bus 533/ 1024K/ Prescott CPU - P4 - CPU Pentium 4, 2.8 Ghz - tốc độ xung đồng hồ của vi xử lý, 511 - chất lượng và vị thế của con CPU trong toàn bộ các sản phẩm thuộc cùng dòng. - Socket 775, chỉ loại khe cắm của CPU. - Bus 533, chỉ tốc độ 'lõi' của đường giao tiếp giữa CPU và mainboard. - 1024K, chỉ bộ nhớ đệm của vi xử lý. Đây là vùng chứa thông tin trước khi đưa vào cho vi xử lý trung tâm (CPU) thao tác. - Prescott chính là tên một dòng vi xử lý của Intel. Dòng vi xử lý này có khả năng xử lý video siêu việt nhất trong các dòng vi xử lý cùng công nghệ của Intel. Tuy nhiên, đây là dòng CPU tương đối nóng, tốc độ xung đồng hồ tối đa đạt 3.8 Ghz. Khoa KTMT Vũ Đức Lung 5 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 2.1. Bộ vi xử lý (CPU) Sự khác biệt cơ bản giữa AMD và Intel – a) Cách đặt tên • AMD: Athlon XP 2500+ , Athlon 64 3000+ 1800MHz • Intel : Pentium 4 3GHz , Pentium 4 630 – b)Các công nghệ tiêu biểu Bố trí memory kiểu AMD Bố trí memory kiểu Intel Khoa KTMT Vũ Đức Lung 6 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 2.1. Bộ vi xử lý (CPU) Sự khác biệt cơ bản giữa AMD và Intel – b)Các công nghệ tiêu biểu: • Memory Controller • HyperTransport • Hyper Threading – c) Tỏa nhiệt Khoa KTMT Vũ Đức Lung 7 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 2.2. Bản mạch chính (mainboard) - Bản mạch chính chứa đựng những linh kiện điện tử và những chi tiết quan trọng nhất của một máy tính cá nhân như: bộ vi xử lý CPU (central processing unit), hệ thống bus và các vi mạch hỗ trợ. Bản mạch chính là nơi lưu trữ các đường nối giữa các vi mạch, đặc biệt là hệ thống bus. -Chuẩn AT, ATX - Các loại Socket: 478, 775, 939… Khoa KTMT Vũ Đức Lung 8 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 2.2. Mainboard Khoa KTMT Vũ Đức Lung 9 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 2.2. Mainboard Form factor – ATX: 30,5 x 24,4 cm – MiniATX: 20,8 x 18,5 cm Chipset Giao tiếp với CPU: - Slot - Socket (CPU Socket) Khoa KTMT Vũ Đức Lung 10 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 2.2. Mainboard AGP Slot Khoa KTMT Vũ Đức Lung 11 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientuc ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Kiến trúc máy tính Kiến trúc máy tính Bộ nhớ RAM Bộ nhớ ROM Card màn hình Ổ đĩa mềmGợi ý tài liệu liên quan:
-
67 trang 298 1 0
-
Giáo trình Kiến trúc máy tính và quản lý hệ thống máy tính: Phần 1 - Trường ĐH Thái Bình
119 trang 232 0 0 -
105 trang 202 0 0
-
84 trang 199 2 0
-
Lecture Computer Architecture - Chapter 1: Technology and Performance evaluation
34 trang 167 0 0 -
Giải thuật và cấu trúc dữ liệu
305 trang 158 0 0 -
142 trang 146 0 0
-
Thuyết trình môn kiến trúc máy tính: CPU
20 trang 144 0 0 -
Bài giảng Lắp ráp cài đặt máy tính 1: Bài 2 - Kiến trúc máy tính
56 trang 103 0 0 -
4 trang 95 0 0