Bài giảng Kiến trúc máy tính và mạng máy tính: Chương 1 - Lương Minh Huấn
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kiến trúc máy tính và mạng máy tính: Chương 1 - Lương Minh Huấn TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN PHẦN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 1: CƠ BẢN VỀ LOGIC SỐ GV: Lương Minh Huấn NỘI DUNG Kiến trúc máy tính là gì? Các hệ đếm cơ bản . Đại số Boolean . Hệ tổ hợp Hệ dãy I. KIẾN TRÚC MÁY TÍNH LÀ GÌ? Trong kỹ thuật máy tính, kiến trúc máy tính là thiết kế khái n và cấu trúc hoạt động căn bản của một hệ thống máy tính. Nó là một bản thiết kế (blueprint) mô tả các tính chất, chức n về các yêu cầu và sự thi hành thiết kế cho những bộ phận nhau của một máy tính. I. KIẾN TRÚC MÁY TÍNH LÀ GÌ? Kiến trúc máy tính bao gồm ít nhất ba phạm trù con chính: Kiến trúc tập lệnh (Instruction set architecture, ISA). Vi kiến trúc (Microarchitecture). Thiết kế hệ thống (System Design) II. CÁC HỆ ĐẾM CƠ BẢN Hệ thập phân (Decimal System): con người sử dụng Hệ nhị phân (Binary System): máy tính sử dụng Hệ thập lục phân (Hexadecimal System): dùng biểu diễn rút n số học nhị phân Hệ bát phân (Octal Number System) II.1. HỆ THẬP PHÂN Cơ số 10 Bộ ký tự cơ sở gồm 10 số: 0…9 Dạng tổng quát: an-1an-2an-3…a1a0,a-1 a-2…a-m Dùng n chữ số thập phân có thể biểu diễn được 10n giá trị khác nhau: 00...000 = 0 99...999 = 10n - 1 II.1. HỆ THẬP PHÂN 2 1 0 -1 -2 472.38 = 4x102 + 7x101 + 2x100 + 3x10-1 + 8x10-2 Các chữ số của phần nguyên: 472 : 10 = 47 dư 2 47 : 10 = 4 dư 7 472 4 : 10 = 0 dư 4 Các chữ số của phần lẻ: 0.38 x 10 = 3.8 phần nguyên = 3 0.8 x 10 = 8.0 phần nguyên = 8 38 II.2. HỆ NHỊ PHÂN Cơ số 2 2 chữ số nhị phân: 0 và 1 Chữ số nhị phân gọi là bit (binary digit) Bit là đơn vị thông tin nhỏ nhất Dùng n bit có thể biểu diễn được 2n giá trị khác nhau: 00...000 = 0 11...111 = 2n-1 II.2. HỆ NHỊ PHÂN Có một số nhị phân A như sau: A = anan-1...a1a0.a-1...a-m Giá trị của A được tính như sau: A = an2n + an-12n-1 +...+ a020 + a-12-1 +...+ a-m2-m Ví dụ: 6 5 4 3 2 1 0-1 -2-3-4 1 1 0 1 0 0 1.1 0 1 1(2) = 26 + 25 + 23 + 20 + 2-1 + 2-3 + 2-4 = 64 + 32 + 8 + 1 + 0.5 + 0.125 + 0.0625 = 105.6875(10) II.3. HỆ THẬP LỤC PHÂN Cơ số: 16 16 chữ số: 0,1, …, 9, A, B, C, D, E, F (chữ hoa và chữ thường nh nhau). Ví dụ: 1A24E Hệ thống thập lục phân hiện dùng, được công ty IBM giới thiệu với thế giới điện toán vào năm 1963 II.3. HỆ BÁT PHÂN Cơ số: 8 Các chữ số đi từ: 0, 2, …, 7 Ví dụ: 1034 II.4. CHUYỂN ĐỔI GIỮA CÁC HỆ CƠ SỐ Để chuyển đổi giữa các hệ cơ số, ta có thể thực hiện bằng cách Dùng phép chia. Đổi sang nhị phân. số nguyên từ hệ thập phân N(10) sang hệ số b bất kỳ M(b) Qui tắc: lấy số nguyên thập phân N(10) lần lượt chia cho b cho đến khi thương số bằng 0. Kết quả số chuyển đổi M(b) là các số dư trong phép chia được viết ra theo thứ tự ngược lại. Ví dụ đổi số 20(10) sang hệ thập lục phân và hệ nhị phân 20(10) = 10100(2) 20(10) = 14(16) 13 i phần lẻ từ hệ thập phân N(10) sang hệ số b bất kỳ M(b) Qui tắc: lấy phần thập phân (sau dau phay) N(10) lần lượt nhân với b cho đến khi phần thập phân của tích số bằng 0. Kết quả số chuyển đối M(b) là các số phần nguyên trong phép nhân được viết ra theo thứ tự phép tính. Ví dụ: 0.6875(10) = ?(2) = ?(16) 0.6875 x 2 = 1 .375 0.375 x 2 = 0 .75 0.75 x 2 = 1 .5 0.6875 x 16 = 11 .0 0.5 x 2 = 1 .0 Kết quả: 0.6875(10) = 0.1011(2) = 0.B(16) 14 III. ĐẠI SỐ BOOLEAN Đại số Boole là một cấu trúc đại số có các tính chất cơ bản củ các phép toán trên tập hợp và các phép toán logic. Cụ thể, các phép toán trên tập hợp được quan tâm là p giao, phép hợp, phép bù; và các p oán logic là Và, Hoặc, Không. Đại số Boole được đặt tên theo George Boole (1815–1864), nhà toán học người Anh. III. ĐẠI SỐ BOOLEAN Đại số Boole làm việc với các đại lượng chỉ nhận giá trị Đúng hoặc Sai và có thể thể hiện hệ thống số nhị phân, hoặc các mức điện thế trong mạch điện logic. Do đó đại số Boole có nhiều ứng dụng trong kỹ thuật điện và k học máy tính, cũng như trong logic toán học. NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN Sử dụng hệ cơ số nhị phân. Các phép toán: Phép cộng luận lý (+ hay OR). Phép nhân luận lý ( . hay AND). Phép bù (NOT). Độ ưu tiên của phép toán ĐỊNH LÝ CỦA ĐẠI SỐ BOOLEAN HÀM BOOLEAN Một hàm Boolean là một biểu thức được tạo ra từ: Các biến nhị phân. Các phép toán hai ngôi AND, OR hay các phép toán một ngôi N Các cặp dấu ngoặc đơn và dấu bằng. Với các giá trị cho trước, giá tri của hàm chỉ có thể là 0 hoặc 1. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Kiến trúc máy tính Kiến trúc máy tính Mạng máy tính Cơ bản về logic số Đại số Boolean Hệ đếm cơ bản Hệ tổ hợpGợi ý tài liệu liên quan:
-
67 trang 301 1 0
-
Giáo án Tin học lớp 9 (Trọn bộ cả năm)
149 trang 268 0 0 -
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn mạng máy tính
99 trang 253 1 0 -
Giáo trình Hệ thống mạng máy tính CCNA (Tập 4): Phần 2
102 trang 248 0 0 -
47 trang 240 3 0
-
Giáo trình Kiến trúc máy tính và quản lý hệ thống máy tính: Phần 1 - Trường ĐH Thái Bình
119 trang 237 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Thiết kế và cài đặt mạng
3 trang 236 0 0 -
80 trang 222 0 0
-
122 trang 217 0 0
-
Giáo trình Hệ thống mạng máy tính CCNA (Tập 4): Phần 1
122 trang 216 0 0 -
105 trang 207 0 0
-
Giáo trình môn học/mô đun: Mạng máy tính (Ngành/nghề: Quản trị mạng máy tính) - Phần 1
68 trang 205 0 0 -
84 trang 202 2 0
-
Giáo trình căn bản về mạng máy tính -Lê Đình Danh 2
23 trang 193 0 0 -
Giáo trình môn học Mạng máy tính - Nghề: Quản trị mạng máy tính - Trình độ: Cao đẳng nghề (Phần 2)
39 trang 186 0 0 -
6 trang 174 0 0
-
Bài giảng Lý thuyết mạng máy tính: Chương 3 - ThS. Lương Minh Huấn
73 trang 174 0 0 -
139 trang 169 0 0
-
Lecture Computer Architecture - Chapter 1: Technology and Performance evaluation
34 trang 168 0 0 -
Giáo trình Mạng máy tính (Nghề: Tin học ứng dụng - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
189 trang 164 0 0