Bài giảng Kiến trúc phần mềm: Chương 3 - ĐH Bách khoa TP HCM
Số trang: 30
Loại file: pdf
Dung lượng: 515.26 KB
Lượt xem: 23
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Kiến trúc phần mềm: Chương 3 - Mẫu kiến trúc phổ dụng sau đây giới thiệu tới các bạn những nội dung về kiến trúc trong các hệ thống phần mềm, các mẫu kiến trúc phổ dụng. Bài giảng hữu ích với các bạn chuyên ngành Công nghệ thông tin và những bạn quan tâm tới lĩnh vực này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kiến trúc phần mềm: Chương 3 - ĐH Bách khoa TP HCM Chương 3 CÁC MẪU KIẾN TRÚC PHỔ DỤNG 3.1 Kiến trúc trong các hệ thống phần mềm 3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng 3.3 Kết chương Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng © 2015 Slide 1 3.1 Kiến trúc trong các hệ thống phần mềm kiến trúc là cấu trúc các phần tử, không chỉ là cái gì mà là tại sao kiến trúc tốt : kết quả của 1 tập các nguyên tắc và kỹ thuật nhất quán ₫ược áp dụng nhất quán thông qua tất cả các bước của dự án phần mềm không nản lòng khi ₫ối diện với các thay ₫ổi không thể tránh ₫ược. nguồn hướng dẫn xuyên suốt thời gian sống của phần mềm bao gồm 1 ít tính chất và luật khóa ₫ể tổ hợp chúng sao cho sự toàn vẹn kiến trúc ₫ược giữ nguyên. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng © 2015 Slide 2 3.1 Kiến trúc trong các hệ thống phần mềm Các phần tử của ₫ặc tả kiến trúc Định nghĩa kiến trúc cho 1 hệ thống chọn : các thành phần : ₫ịnh nghĩa ₫ịa ₫iểm tính toán, thí dụ filter, database, object, ADT các mối nối (Connector) : làm trung gian cho tương tác giữa các thành phần. gọi thủ tục, pipe, phát tán sự kiện. các thuộc tính : xác ₫ịnh thông tin cho việc phân tích và xây dựng : chữ ký, ₫iều kiện pre/post, ₫ặc tả RT. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng © 2015 Slide 3 3.1 Kiến trúc trong các hệ thống phần mềm Mẫu/Kiểu kiến trúc (Architecture Pattern/Style) Kiểu kiến trúc ₫ịnh nghĩa 1 họ các kiến trúc ₫ược giới hạn bởi : từ vựng thành phần/mối nối. các luật topology. các ràng buộc ngữ nghĩa. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng © 2015 Slide 4 3.1 Kiến trúc trong các hệ thống phần mềm Các ₫ặc ngữ kiến trúc phổ biến Các hệ thống xử lý dòng dữ liệu : lô tuần tự (Batch sequential), ₫ường ống và lọc (Pipe and filters) Các hệ thống gọi-trả về : chương trình chính và thủ tục (main program & subroutines), các cấp có thứ bậc (Hierarchical layers), hệ thống hướng ₫ối tượng (OO system). Các máy ảo : Trình thông dịch (Interpreters), hệ thống dựa vào luật (Rule-based system) Các thành phần ₫ọc lập : các process giao tiếp nhau (Communicating processes), các hệ thống xử lý sự kiện (Event systems). Các hệ thống tập trung quanh dữ liệu (Repositories) : Database, Blackboard Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng © 2015 Slide 5 3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng Kiến trúc ₫ơn thể (Monolithic) Đặc tả : Hệ thống chỉ gồm duy nhất 1 module. Module này chứa mọi thứ của chương trình : giao tiếp giữa các thành phần là cục bộ và rất hiệu quả. thích hợp cho những phần mềm nhỏ, ₫ơn giản. không thích hợp cho những phần mềm lớn và phực tạp. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng © 2015 Slide 6 3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng Kiến trúc lô tuần tự (Batch Sequential) Đặc tả : Chương trình gồm n phần mềm ₫ộc lập và ₫ược chạy theo cơ chế tuần tự : phần mềm i chạy trước, khi xong rồi thì truyền kết quả cho phần mềm thứ i+1... Mỗi phần mềm i trong lô ₫ược gọi là filter, nó xử lý dữ liệu ₫ầu vào theo ₫ịnh dạng xác ₫ịnh rồi tạo kết quả ₫ầu ra theo ₫ịnh dạng xác ₫ịnh. Filter Filter Filter Filter data 1 data 2 data 3 data 4 data 5 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng © 2015 Slide 7 3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng Kiến trúc lô tuần tự (Batch Sequential) Tình huống nên dùng : trong các ứng dụng xử lý dữ liệu mà dữ liệu nhập cần ₫ược xử lý bởi nhiều công ₫oạn khác nhau và có tính ₫ộc lập cao trước khi tạo ra kết quả cuối cùng. Ưu ₫iểm : dễ dàng thay ₫ổi/bảo trì/dùng lại từng filter của hệ thống, phù hợp với nhiều hoạt ₫ộng nghiệp vụ, dễ dàng nâng cấp bằng cách thêm filter mới. Khuyết ₫iểm : 2 filter kề nhau cần tuân thủ ₫ịnh dạng dữ liệu chung. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng © 2015 Slide 8 3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng Kiến ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kiến trúc phần mềm: Chương 3 - ĐH Bách khoa TP HCM Chương 3 CÁC MẪU KIẾN TRÚC PHỔ DỤNG 3.1 Kiến trúc trong các hệ thống phần mềm 3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng 3.3 Kết chương Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng © 2015 Slide 1 3.1 Kiến trúc trong các hệ thống phần mềm kiến trúc là cấu trúc các phần tử, không chỉ là cái gì mà là tại sao kiến trúc tốt : kết quả của 1 tập các nguyên tắc và kỹ thuật nhất quán ₫ược áp dụng nhất quán thông qua tất cả các bước của dự án phần mềm không nản lòng khi ₫ối diện với các thay ₫ổi không thể tránh ₫ược. nguồn hướng dẫn xuyên suốt thời gian sống của phần mềm bao gồm 1 ít tính chất và luật khóa ₫ể tổ hợp chúng sao cho sự toàn vẹn kiến trúc ₫ược giữ nguyên. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng © 2015 Slide 2 3.1 Kiến trúc trong các hệ thống phần mềm Các phần tử của ₫ặc tả kiến trúc Định nghĩa kiến trúc cho 1 hệ thống chọn : các thành phần : ₫ịnh nghĩa ₫ịa ₫iểm tính toán, thí dụ filter, database, object, ADT các mối nối (Connector) : làm trung gian cho tương tác giữa các thành phần. gọi thủ tục, pipe, phát tán sự kiện. các thuộc tính : xác ₫ịnh thông tin cho việc phân tích và xây dựng : chữ ký, ₫iều kiện pre/post, ₫ặc tả RT. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng © 2015 Slide 3 3.1 Kiến trúc trong các hệ thống phần mềm Mẫu/Kiểu kiến trúc (Architecture Pattern/Style) Kiểu kiến trúc ₫ịnh nghĩa 1 họ các kiến trúc ₫ược giới hạn bởi : từ vựng thành phần/mối nối. các luật topology. các ràng buộc ngữ nghĩa. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng © 2015 Slide 4 3.1 Kiến trúc trong các hệ thống phần mềm Các ₫ặc ngữ kiến trúc phổ biến Các hệ thống xử lý dòng dữ liệu : lô tuần tự (Batch sequential), ₫ường ống và lọc (Pipe and filters) Các hệ thống gọi-trả về : chương trình chính và thủ tục (main program & subroutines), các cấp có thứ bậc (Hierarchical layers), hệ thống hướng ₫ối tượng (OO system). Các máy ảo : Trình thông dịch (Interpreters), hệ thống dựa vào luật (Rule-based system) Các thành phần ₫ọc lập : các process giao tiếp nhau (Communicating processes), các hệ thống xử lý sự kiện (Event systems). Các hệ thống tập trung quanh dữ liệu (Repositories) : Database, Blackboard Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng © 2015 Slide 5 3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng Kiến trúc ₫ơn thể (Monolithic) Đặc tả : Hệ thống chỉ gồm duy nhất 1 module. Module này chứa mọi thứ của chương trình : giao tiếp giữa các thành phần là cục bộ và rất hiệu quả. thích hợp cho những phần mềm nhỏ, ₫ơn giản. không thích hợp cho những phần mềm lớn và phực tạp. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng © 2015 Slide 6 3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng Kiến trúc lô tuần tự (Batch Sequential) Đặc tả : Chương trình gồm n phần mềm ₫ộc lập và ₫ược chạy theo cơ chế tuần tự : phần mềm i chạy trước, khi xong rồi thì truyền kết quả cho phần mềm thứ i+1... Mỗi phần mềm i trong lô ₫ược gọi là filter, nó xử lý dữ liệu ₫ầu vào theo ₫ịnh dạng xác ₫ịnh rồi tạo kết quả ₫ầu ra theo ₫ịnh dạng xác ₫ịnh. Filter Filter Filter Filter data 1 data 2 data 3 data 4 data 5 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng © 2015 Slide 7 3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng Kiến trúc lô tuần tự (Batch Sequential) Tình huống nên dùng : trong các ứng dụng xử lý dữ liệu mà dữ liệu nhập cần ₫ược xử lý bởi nhiều công ₫oạn khác nhau và có tính ₫ộc lập cao trước khi tạo ra kết quả cuối cùng. Ưu ₫iểm : dễ dàng thay ₫ổi/bảo trì/dùng lại từng filter của hệ thống, phù hợp với nhiều hoạt ₫ộng nghiệp vụ, dễ dàng nâng cấp bằng cách thêm filter mới. Khuyết ₫iểm : 2 filter kề nhau cần tuân thủ ₫ịnh dạng dữ liệu chung. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Kiến trúc phần mềm Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 3 : Các mẫu kiến trúc phổ dụng © 2015 Slide 8 3.2 Các mẫu kiến trúc phổ dụng Kiến ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kiến trúc phần mềm Bài giảng Kiến trúc phần mềm Mẫu kiến trúc phổ dụng Hệ thống phần mềm Kiến trúc trong hệ thống phần mềm Kiến trúc máy tínhTài liệu liên quan:
-
67 trang 317 1 0
-
Đề cương chi tiết học phần Vi xử lý
12 trang 312 0 0 -
Giáo trình Kiến trúc máy tính và quản lý hệ thống máy tính: Phần 1 - Trường ĐH Thái Bình
119 trang 248 0 0 -
105 trang 209 0 0
-
84 trang 207 2 0
-
Giáo trình Công nghệ phần mềm nâng cao: Phần 1
151 trang 200 0 0 -
Giải thuật và cấu trúc dữ liệu
305 trang 176 0 0 -
Thuyết trình môn kiến trúc máy tính: CPU
20 trang 156 0 0 -
142 trang 147 0 0
-
Bài giảng Lắp ráp cài đặt máy tính 1: Bài 2 - Kiến trúc máy tính
56 trang 109 0 0