Có 3 công thức viết phản ứngCông thức 1: Kim loai tan trong H2O KL + H2O → Bazơ + H2Muối pứ: Tan hoặc ít tanSản phẩm của (2) phải có: Chất kết tủa Chất bay hơi Chất khó điệnCho 21,84g kali kim loại vào 200g một dung dịch chứa Fe2(SO4)3 5% , FeSO4 3,04% và Al2(SO4)3 8,55% về khối lượng.Sau phản ứng, lọc tách, thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A trong không khí đến khối lượng không đổi.Viết phương trình các phản ứng hoá học đã xảy ra.Tính khối lượng chất...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng: Kim loại phản ứng muối Có 3 công thức viết phản ứng Công thức 1: Kim loai tan trong H2O KL + H2O → Bazơ + H2 (1) Bazơ + Muối → Bazơ mới+ Muối mới (2)Muối pứ: Tan hoặc ít tanSản phẩm của (2) phải có: Chất kết tủa Chất bay hơi Chất khó điện ly hơn Công thức 1: Kim loai tan trong H2O KL + H2O → Bazơ + H2 (1) Bazơ + Muối → Bazơ mới+ Muối mới (2) Ví dụ 1: Cho Na phản ứng với dung dịch CuSO4. Viết phương trình phản ứng.2 Na + 2 2O → NaOH + H2↑ H 22 NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO42Na + 2 H2O + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4 + H2↑ Ví dụ 2: (ĐH Nông Nghiệp 1 – 1997) Cho 21,84g kali kim loại vào 200g một dung dịch chứaFe2(SO4)3 5% , FeSO4 3,04% và Al2(SO4)3 8,55% về khốilượng.Sau phản ứng, lọc tách, thu được kết tủa A và dungdịch B. Nung kết tủa A trong không khí đến khối lượngkhông đổi. 1.Viết phương trình các phản ứng hoá học đã xảy ra. 2.Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kếttủa A.3. Tính nồng độ phần trăm khối lượng các chất tạothành trong dung dịch B. Fe=56, K=39, S=32, Al=27, O=16, H=1.Giải: 1. Các phản ứng K + H2O = KOH + H2↑ Fe2(SO4)3 + 6KOH = 2 Fe(OH)3↓ + 3 K2SO4 FeSO4 + 2KOH = Fe(OH)2↓ + K2SO4 Al2(SO4)3 + 6 KOH = 2Al(OH)3↓ + 3K2SO4 Có thể có thêm : 3 + KOH = KAlO2 + 2 H2O Al(OH) Các phản ứng trên được xác định chính xác nhờ định lượmol K= 21,84 =0,56 mol Số ng sau: 39 5x200 Số mol Fe2(SO4)3= = 0,025 mol 100x400 Số mol FeSO4= 3,04x200 = 0,04 mol 100x152 8,55x200 Số mol Al2(SO4)3= = 0,05 mol 100x342 Theo đề ta co ù Các phản ứng: K + H2O = KOH + 2↑ H½ (1) 0,56 0,56 0,28 mol Fe2(SO4)3+6 KOH = 2Fe(OH)3↓ + 3K2SO4 (2) 0,025 0,15 0,05 0,075 mol FeSO4 + 2 KOH = Fe(OH)2↓ + K2SO4 (3) 0,04 0,08 0,04 0,04 mol Al2(SO4)3 + 6 KOH = 2Al(OH)3↓ +3 K2SO4 (4) 0,05 0,3 0,1 0,15 mol (2), (3), (4) ⇒ Số Σmol KOH pứ = 0,53 mol⇒ Số mol KOH dư =0,56 – 0,53 = 0,03 mol Vì sau (4) còn KOH, nên có thêm pứ: Al(OH)3 + KOH = KAlO2 + 2 H2O (5) 0,03 0,03 0,03 molTheo (4), (5) ⇒ Số mol Al(OH)3 dư = 0,1 – 0,03 = 0,07 mol(*)Khi nung kết tủa A:2. (2), (3), (4),(*) ⇒Các pứ nung kêt tủa tạo rắn 2Fe(OH) + O 2 ½ = tFe O + 2 H O (6) 2 o 2 3 2 0,04 0,02 mol t o 2Fe(OH)3 = Fe2O3 + 3 H2O (7) 0,05 0,025 mol to Al O + 3H O 2Al(OH)3 = (8) 2 3 2 0,07 0,035 molTheo (6), (7), (8) ta có Khối lượng chất rắn sau khinung: Fe O = 160 x 0,045 = 7,2 gam. 2 3 Al2O3 = 102 x 0,035 = 3,57 gam. 10,77 gam. 3.Tính nồng độ phần trăm khối lượng các chất tạo thành trong dung dịch B. mddB = 200+ mK – m ↑ - m↓ = 206,87 gam H 2 174x0,256 Dung dịch B có: K2SO4 = x100 =22,29% 206,87 98 x 0,03 KAlO2 = x100 =1,42% 206,87 Ví dụ 3: (ĐH Thuỷ Lợi – 1997) Cho 9,2 gam Na vào 160 ml dung dịch cókhối lượng riêng là 1,25 g/ml chứa Fe2(SO4)3với nồng độ tương ứng là 0,125M và 0,25M.Sau phản ứng người ta tách kết tủa ra và đemnung đến khối lượng không đổi. 1.Tính khối lượng các chất rắn thu đượcsau khi nung. 2.Tính nồng độ phần trăm của các muốitạo thành trong dung dịch. Giải: Số mol Na = 9,2 =0,4 mol 23Số mol Fe2(SO4)3 = 0,16x0,125 = 0,02 molSố mol Al2(SO4)3 = 0,16x0,25 = 0,04 molKhối lượng 160 ml dd = 160x1,25g/ml = 200 g Các phản ứng: Na + H2O → NaOH + 1/2 H2↑ (1)0,4 0,4 0,4 0,2 molFe2(SO4)3+ 6NaOH → 2Fe(OH)3↓ + 3 Na2SO4 (2) 0,02 0,12 0,04 0,06 molAl2(SO4)3+6NaOH→ 2 Al(OH)3↓ + 3 Na2SO4 (3)0,04 0,24 0,08 0,12 molSố mol NaOH còn dư = 0,4 – (0,12+0,24)=0,04 molVì còn dư NaOH , nên Al(OH)3 bị tan theo: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2 H2O (4) 0,04 0,04 0,04 molTheo (2), (3), (4) Kết tủa thu được gồm: Fe(OH)3: 0,04 mol Al(OH)3:0,08 - 0,04 = 0,04 mol Các phản ứng nung kết tủa to 2Fe(OH)3 = Fe2O3 + 3 H2O (5) 0,04 0,02 mol t Al O + 3 H O o 2Al(OH)3 = 2 3 ...