Bài giảng Kinh doanh thương mại - Chương 1: Những vấn đề cơ bản về kinh doanh thương mại
Số trang: 23
Loại file: pdf
Dung lượng: 235.15 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung chương 1 Những vấn đề cơ bản về kinh doanh thương mại thuộc bài giảng Kinh doanh thương mại trình bày về chức năng và nhiệm vụ của thương mại, mục đích, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của kinh doanh thương mại, nội dung cơ bản của Kinh doanh thương mại, nhiệm vụ, chức năng Quản trị kinh doanh thương mại, các nội dung của Quản trị kinh doanh thương mại.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh doanh thương mại - Chương 1: Những vấn đề cơ bản về kinh doanh thương mại BÀI MỞ ĐẦU ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ NHIỆM VỤ CỦA MÔN HỌC I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU, NHIỆM VỤ CỦA MÔN HỌC 1.Đối tượng - Các quy luật kinh tế - Nghiên cứu: + Môi trường kinh doanh thương mại + Hoạt động tạo nguồn, mua hàng + Tổ chức quản trị dự trữ hàng hóa + Tổ chức hoạt động bán hàng + Phát triển các hoạt động dịch vụ khách hàng + Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu - Các khái niệm: Thương mại, Kinh doanh thương mại, Quản trị kinh doanh thương mại II. YÊU CẦU CỦA MÔN HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Yêu cầu của môn học - Trang bị kiến thức cơ bản về quản trị KDTM trong DN - Kỹ năng: + Tổ chức các phương án mua, bán và dự trữ hàng hóa + Tổ chức các hoạt động dịch vụ 2. Phương pháp nghiên cứu Kinh tế chính trị & Triết học Mác – Lê nin làm cơ sở Liên hệ chặt chẽ giữa lý luận và thực tế Đọc tài liệu tham khảo II. YÊU CẦU CỦA MÔN HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3. Danh mục tài liệu tham khảo 1. PGS.TS Hoàng Minh Đường, PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc (2006), Quản trị doanh nghiệp thương mại (2tập), NXB Lao động –Xã hội 2. PGS.TS Đặng Đình Đào, Kinh tế thương mại, NXB Thống kê 3. PGS.TS Đặng Đình Đào, Thương mại doanh nghiệp, NXB Thống kê 4. Đoàn Thị Hồng Vân (2002), Quản trị cung ứng, NXB Thống kê 5. PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc, Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp thương mại, NXB Lao động – xã hội 6. PGS.TS Trương Đình Chiến, Quản trị kênh phân phối, NXB KTQD 7. PGS Vũ Hữu Tửu, Nghiệp vụ ngoại thương, NXB Giáo dục 2005 8. GS.TS Hoàng Văn Châu, Incoterms 2000 –Giải thích và hướng dẫn sử dụng, NXB KH&KT 2005 TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC Chương I: Những vấn đề cơ bản về kinh doanh thương mại Chương II: Doanh nghiệp thương mại và Môi trường kinh doanh thương mại Chương III: Quản trị mua hàng và Dự trữ trong doanh nghiệp Chương IV: Quản trị bán hàng Chương V: Quản trị kinh doanh xuất nhập khẩu CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KINH DOANH THƯƠNG MẠI 1.Thương mại 1.1 Sự ra đời của thương mại 1.2 Khái niệm 1.3 Đặc trưng của thương mại 1.4 Chức năng và nhiệm vụ của thương mại 2. Kinh doanh thương mại 2.1 Khái niệm 2.2 Đặc trưng 2.3 Mục đích, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của kinh doanh thương mại 2.4 Nội dung cơ bản của Kinh doanh thương mại 3. Quản trị kinh doanh thương mại trong doanh nghiệp 3.1 Nhiệm vụ, chức năng Quản trị kinh doanh thương mại 3.2 Các nội dung của Quản trị kinh doanh thương mại 1. Thương mại 1.1. Sự ra đời của Thương mại Phân công lao động xã hội --- Chuyên môn hóa trong sản xuất -- Nhu cầu phải trao đổi hàng hóa trong xã hội. CT: H-H’ Khi trao đổi hàng hóa phát triển, tiền tệ xuất hiện với chức năng là phương tiện lưu thông -- Lưu thông hàng hóa ra đời. CT: H-T-H’ Lưu thông hàng hóa trở thành chức năng độc lập, không phụ thuộc vào sản xuất -- Thương mại ra đời. CT: T- H-T’ 1.2. Khái niệm. - Nghĩa rộng: Thương mại là toàn bộ các hoạt động kinh doanh trên thị trường, nhằm mục tiêu sinh lời của chủ thể kinh doanh [1] - Nghĩa hẹp: Thương mại là quá trình mua bán hàng hóa, dịch vụ trên thị trường, là lĩnh vực phân phối và lưu thông hàng hóa. Nếu hoạt động trao đổi (kinh doanh) hàng hóa vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì người ta gọi đó là ngoại thương (kinh doanh quốc tế). 1. Thương mại MỘT SỐ THUẬT NGỮ CHỈ “ THƯƠNG MẠI” - TRADE: :( the activity of making, buying, selling or supplying goods or services between people or countries) là kinh doanh, trao đổi hàng hóa dịch vụ. Thường dùng chỉ mối quan hệ thương mại giữa các quốc gia - BTA: Bilateral Trade Agreement - MTA: Multilateral Trade Agreement - GATS: General Agreement on Trade in Services - FTAs: Free Trade Agreements - BUSINESS : (the activity of making, buying, selling or supplying goods or services for money) la buôn bán, kinh doanh hàng hóa - A business investment; business contacts; - The computer business; work in X business.. - Big Business: as a group - COMMERCE: trade between two countries - Department of Commerce - VCCI: Vietnam Chamber of Commerce and Industry - Chamber of Commerce: Hiệp hội thương mại 1. Thương mại 1.3 Phân loại -Phạm vi hoạt động: TM nội địa - TM quốc tế (ngoại thương) -Theo các khâu của quá trình lưu thông: Bán buôn và bán lẻ -Phương thức kinh doanh: TM điện tử - TM truyền thống -Đối tượng của hoạt động thương mại: TM hàng hóa – TM dịch vụ -Nhóm mặt hàng kinh doanh: công nghiệp, thực phẩm, thủy hải sản… - Mức độ can thiệp của Nhà nước: Bảo hộ mậu dịch – Tự do hóa TM 1.4 Đặc trưng Mục đích: T’= T+ t Sự tách biệt về thời gian và không gian của 2 quá trình Mua và Bán 1. Thương mại 1.5 Vai trò và chức năng 1.5.1 Vai trò * Đối với sản xuất: Mua hàng giúp SX thu hồi vốn nhanh và tiếp tục mở rộng quá trình SXKD Nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa sản phẩm: nhờ vào việc cung ứng các yếu tố đầu vào cho sản xuất Giúp sản xuất chủ động lập kế hoạch sản xuất: căn cứ vào đơn đặt hàng * Đối với nhu cầu cá nhân: TM đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng * Đối với thị trường: góp phần làm thông suốt quá trình lưu thông hàng hóa, cân bằng cung – cầu và bình ổn giá cả trên thị trường 1.5.2Chức năng Tổ chức quá trình lưu thông hàng hóa và thực hiện giá trị hàng hóa Tiếp tục quá trình sản xuất trong khâu lưu thông Thực hiện giá trị của hàng hóa, dịch vụ: người bán chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho người mua, người mua chuyển quyền sở hữu tiền tệ cho người bán. Góp phần thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước 2. Kinh doanh thương mại 2.1 Khái niệm * Kinh doanh: là việc thực hiện 1,1 số hoặc tất cả các công đoạn của ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh doanh thương mại - Chương 1: Những vấn đề cơ bản về kinh doanh thương mại BÀI MỞ ĐẦU ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ NHIỆM VỤ CỦA MÔN HỌC I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU, NHIỆM VỤ CỦA MÔN HỌC 1.Đối tượng - Các quy luật kinh tế - Nghiên cứu: + Môi trường kinh doanh thương mại + Hoạt động tạo nguồn, mua hàng + Tổ chức quản trị dự trữ hàng hóa + Tổ chức hoạt động bán hàng + Phát triển các hoạt động dịch vụ khách hàng + Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu - Các khái niệm: Thương mại, Kinh doanh thương mại, Quản trị kinh doanh thương mại II. YÊU CẦU CỦA MÔN HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Yêu cầu của môn học - Trang bị kiến thức cơ bản về quản trị KDTM trong DN - Kỹ năng: + Tổ chức các phương án mua, bán và dự trữ hàng hóa + Tổ chức các hoạt động dịch vụ 2. Phương pháp nghiên cứu Kinh tế chính trị & Triết học Mác – Lê nin làm cơ sở Liên hệ chặt chẽ giữa lý luận và thực tế Đọc tài liệu tham khảo II. YÊU CẦU CỦA MÔN HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3. Danh mục tài liệu tham khảo 1. PGS.TS Hoàng Minh Đường, PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc (2006), Quản trị doanh nghiệp thương mại (2tập), NXB Lao động –Xã hội 2. PGS.TS Đặng Đình Đào, Kinh tế thương mại, NXB Thống kê 3. PGS.TS Đặng Đình Đào, Thương mại doanh nghiệp, NXB Thống kê 4. Đoàn Thị Hồng Vân (2002), Quản trị cung ứng, NXB Thống kê 5. PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc, Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp thương mại, NXB Lao động – xã hội 6. PGS.TS Trương Đình Chiến, Quản trị kênh phân phối, NXB KTQD 7. PGS Vũ Hữu Tửu, Nghiệp vụ ngoại thương, NXB Giáo dục 2005 8. GS.TS Hoàng Văn Châu, Incoterms 2000 –Giải thích và hướng dẫn sử dụng, NXB KH&KT 2005 TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC Chương I: Những vấn đề cơ bản về kinh doanh thương mại Chương II: Doanh nghiệp thương mại và Môi trường kinh doanh thương mại Chương III: Quản trị mua hàng và Dự trữ trong doanh nghiệp Chương IV: Quản trị bán hàng Chương V: Quản trị kinh doanh xuất nhập khẩu CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KINH DOANH THƯƠNG MẠI 1.Thương mại 1.1 Sự ra đời của thương mại 1.2 Khái niệm 1.3 Đặc trưng của thương mại 1.4 Chức năng và nhiệm vụ của thương mại 2. Kinh doanh thương mại 2.1 Khái niệm 2.2 Đặc trưng 2.3 Mục đích, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của kinh doanh thương mại 2.4 Nội dung cơ bản của Kinh doanh thương mại 3. Quản trị kinh doanh thương mại trong doanh nghiệp 3.1 Nhiệm vụ, chức năng Quản trị kinh doanh thương mại 3.2 Các nội dung của Quản trị kinh doanh thương mại 1. Thương mại 1.1. Sự ra đời của Thương mại Phân công lao động xã hội --- Chuyên môn hóa trong sản xuất -- Nhu cầu phải trao đổi hàng hóa trong xã hội. CT: H-H’ Khi trao đổi hàng hóa phát triển, tiền tệ xuất hiện với chức năng là phương tiện lưu thông -- Lưu thông hàng hóa ra đời. CT: H-T-H’ Lưu thông hàng hóa trở thành chức năng độc lập, không phụ thuộc vào sản xuất -- Thương mại ra đời. CT: T- H-T’ 1.2. Khái niệm. - Nghĩa rộng: Thương mại là toàn bộ các hoạt động kinh doanh trên thị trường, nhằm mục tiêu sinh lời của chủ thể kinh doanh [1] - Nghĩa hẹp: Thương mại là quá trình mua bán hàng hóa, dịch vụ trên thị trường, là lĩnh vực phân phối và lưu thông hàng hóa. Nếu hoạt động trao đổi (kinh doanh) hàng hóa vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì người ta gọi đó là ngoại thương (kinh doanh quốc tế). 1. Thương mại MỘT SỐ THUẬT NGỮ CHỈ “ THƯƠNG MẠI” - TRADE: :( the activity of making, buying, selling or supplying goods or services between people or countries) là kinh doanh, trao đổi hàng hóa dịch vụ. Thường dùng chỉ mối quan hệ thương mại giữa các quốc gia - BTA: Bilateral Trade Agreement - MTA: Multilateral Trade Agreement - GATS: General Agreement on Trade in Services - FTAs: Free Trade Agreements - BUSINESS : (the activity of making, buying, selling or supplying goods or services for money) la buôn bán, kinh doanh hàng hóa - A business investment; business contacts; - The computer business; work in X business.. - Big Business: as a group - COMMERCE: trade between two countries - Department of Commerce - VCCI: Vietnam Chamber of Commerce and Industry - Chamber of Commerce: Hiệp hội thương mại 1. Thương mại 1.3 Phân loại -Phạm vi hoạt động: TM nội địa - TM quốc tế (ngoại thương) -Theo các khâu của quá trình lưu thông: Bán buôn và bán lẻ -Phương thức kinh doanh: TM điện tử - TM truyền thống -Đối tượng của hoạt động thương mại: TM hàng hóa – TM dịch vụ -Nhóm mặt hàng kinh doanh: công nghiệp, thực phẩm, thủy hải sản… - Mức độ can thiệp của Nhà nước: Bảo hộ mậu dịch – Tự do hóa TM 1.4 Đặc trưng Mục đích: T’= T+ t Sự tách biệt về thời gian và không gian của 2 quá trình Mua và Bán 1. Thương mại 1.5 Vai trò và chức năng 1.5.1 Vai trò * Đối với sản xuất: Mua hàng giúp SX thu hồi vốn nhanh và tiếp tục mở rộng quá trình SXKD Nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa sản phẩm: nhờ vào việc cung ứng các yếu tố đầu vào cho sản xuất Giúp sản xuất chủ động lập kế hoạch sản xuất: căn cứ vào đơn đặt hàng * Đối với nhu cầu cá nhân: TM đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng * Đối với thị trường: góp phần làm thông suốt quá trình lưu thông hàng hóa, cân bằng cung – cầu và bình ổn giá cả trên thị trường 1.5.2Chức năng Tổ chức quá trình lưu thông hàng hóa và thực hiện giá trị hàng hóa Tiếp tục quá trình sản xuất trong khâu lưu thông Thực hiện giá trị của hàng hóa, dịch vụ: người bán chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho người mua, người mua chuyển quyền sở hữu tiền tệ cho người bán. Góp phần thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước 2. Kinh doanh thương mại 2.1 Khái niệm * Kinh doanh: là việc thực hiện 1,1 số hoặc tất cả các công đoạn của ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nhiệm vụ kinh doanh thương mại Nội dung kinh doanh thương mại Chức năng kinh doanh thương mại Kinh doanh thương mại Quản trị kinh doanh thương mại Kinh doanh thương mại trong doanh nghiệpGợi ý tài liệu liên quan:
-
11 trang 443 0 0
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị chất lượng dịch vụ khách sạn Mường Thanh Xa La
136 trang 364 5 0 -
100 trang 331 1 0
-
71 trang 232 1 0
-
97 trang 191 0 0
-
Một số hạn chế trong chính sách thuế
3 trang 175 0 0 -
100 trang 118 0 0
-
118 trang 82 0 0
-
88 trang 75 1 0
-
100 trang 68 0 0