Bài giảng Kinh tế học: Kinh tế học vi mô
Số trang: 10
Loại file: pptx
Dung lượng: 132.29 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Bài giảng kinh tế học, kinh tế học, kinh tế học vi mô, phương pháp nghiên cứu kinh tế học vi mô, nội dung nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế học: Kinh tế học vi mô KINH TẾ HỌC VI MÔ CHƯƠNG I: KINH TẾ HỌC VI MÔ VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ KINH TẾ CƠ BẢN CỦA DOANH NGHIỆP I.Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu môn kinh tế học vi mô 1. Kinh tế học Vi mô 1.1. Kinh tế học 1.2. Kinh tế học Vi mô: NGƯỜI TIÊU DÙNG NGƯỜI SẢN XUẤT CHÍNH PHỦ 2. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu môn kinh tế học vi mô 2.1. Đối tượng 2.2. Nội dung nghiên cứu Nghiên cứu cung cầu Nghiên cứu hành vi của người tiêu dùng Nghiên cứu hành vi của người sản xuất Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng và người sản xuất trên các loại thị trường: Nghiên cứu sự trục trặc của thị trường và vai trò điều tiết của chính phủ: 2.3. Phương pháp nghiên cứu *Phương pháp chung: kết hợp lý luận và thực tiễn, phân tích và tổng hợp, thống kê so sánh đối chiếu... *Phương pháp đặc thù: phương pháp toán học, phương pháp phân tích từng phần. 3. Một số khái niệm: Tài nguyên thiên nhiên 3.1. Tài nguyên Sức lao động Tư bản 3.2.Hàng hoá (Goods) * Hàng hoá hữu hình (visible goods) * Hàng hoá vô hình (invisible goods) 3.3. Sự khan hiếm (Scarity) Chỉ mối quan hệ giữa nhu cầu và khả năng đáp ứng, khi nhu cầu > khả năng đáp ứng II. Những vấn đề cơ bản của Doanh nghiệp 1. Do anh ng hiÖp, qu¸ tr×nh kinh do anh, c hu kú kinh do anh s g k 2. Vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp: sản xuất cái gì, như thế nào và cho ai. III. Lựa chọn kinh tế tối ưu: 1.Bản chất của sự lựa chọn: * Thế nào là sự lựa chọn: Là cách thức mà các thành viên kinh tế sử dụng để đưa ra các quyết định tốt nhất có lợi nhất cho họ * Tại sao phải lựa chọn: vì thế giới chúng ta đang sống đặc trưng bởi sự khan hiếm Người tiêu dùng 2. Mục tiêu Người sản xuất Chính phủ * Chi phí cơ hội (opportunity cost) chi phí cơ hội của 1 hoạt động là giá trị của hoạt động thay thế tốt nhất bị bỏ qua khi 1 sự lựa chọn kinh tế được thực hiện. *Lưu ý: Tính chi phí cơ hội chỉ xem xét hoạt động thay thế tốt nhất bị bỏ qua vì trên thực tế khi ta lựa chọn 1 phương án thì có nhiều phương án khác bị bỏ qua. Chi phí cơ hội là công cụ của sự lựa chọn nhưng đôi khi nó không thể hiện được bằng tiền 3. Phương pháp lựa chọn 3.1. Lợi ích cận biên: (MU: Marginal utility) Là sự thay đổi của tổng lợi ích khi có sự thay đổi của một đơn vị hàng hoá trong mức độ hoạt động gây ra 3.2. Chi phí cận biên (MC: Marginal cost) Là sự thay đổi của tổng chi phí khi có sự thay đổi của một đơn vị hàng hoá trong mức độ hoạt động gây ra 3.3. Nguyên tắc lựa chọn: MU > MC : nên tăng mức độ hoạt động MU 4. Đường giới hạn khả năng sản xuất: (PPF Production possibility frontier) * Khái niệm: Là những kết hợp hàng hoá mà một nền kinh tế có thể sản xuất được với nguồn tài nguyên nhất định với một trình độ công nghệ hiện có. Y A 0 X Đường PPF nghiêng xuống từ trái sang phải thể hiện 2 nguyên tắc kinh tế: Thứ nhất: có một giới hạn về các hàng hoá dịch vụ được sản xuất ra nhằm thể hiện sự khan hiếm Thứ hai: chỉ có thể tăng sản lượng sản xuất ra của hàng hoá này bằng việc giảm sản lượng của hàng hoá khác và ngược lại điều này thể hiện chi phí cơ hội. Các điểm nằm trên ABCD là hiệu quả, các điểm nằm trong ABCD là chưa hiệu quả, các điểm nằm ngoài ABCD là không có khả năng sản xuất
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế học: Kinh tế học vi mô KINH TẾ HỌC VI MÔ CHƯƠNG I: KINH TẾ HỌC VI MÔ VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ KINH TẾ CƠ BẢN CỦA DOANH NGHIỆP I.Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu môn kinh tế học vi mô 1. Kinh tế học Vi mô 1.1. Kinh tế học 1.2. Kinh tế học Vi mô: NGƯỜI TIÊU DÙNG NGƯỜI SẢN XUẤT CHÍNH PHỦ 2. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu môn kinh tế học vi mô 2.1. Đối tượng 2.2. Nội dung nghiên cứu Nghiên cứu cung cầu Nghiên cứu hành vi của người tiêu dùng Nghiên cứu hành vi của người sản xuất Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng và người sản xuất trên các loại thị trường: Nghiên cứu sự trục trặc của thị trường và vai trò điều tiết của chính phủ: 2.3. Phương pháp nghiên cứu *Phương pháp chung: kết hợp lý luận và thực tiễn, phân tích và tổng hợp, thống kê so sánh đối chiếu... *Phương pháp đặc thù: phương pháp toán học, phương pháp phân tích từng phần. 3. Một số khái niệm: Tài nguyên thiên nhiên 3.1. Tài nguyên Sức lao động Tư bản 3.2.Hàng hoá (Goods) * Hàng hoá hữu hình (visible goods) * Hàng hoá vô hình (invisible goods) 3.3. Sự khan hiếm (Scarity) Chỉ mối quan hệ giữa nhu cầu và khả năng đáp ứng, khi nhu cầu > khả năng đáp ứng II. Những vấn đề cơ bản của Doanh nghiệp 1. Do anh ng hiÖp, qu¸ tr×nh kinh do anh, c hu kú kinh do anh s g k 2. Vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp: sản xuất cái gì, như thế nào và cho ai. III. Lựa chọn kinh tế tối ưu: 1.Bản chất của sự lựa chọn: * Thế nào là sự lựa chọn: Là cách thức mà các thành viên kinh tế sử dụng để đưa ra các quyết định tốt nhất có lợi nhất cho họ * Tại sao phải lựa chọn: vì thế giới chúng ta đang sống đặc trưng bởi sự khan hiếm Người tiêu dùng 2. Mục tiêu Người sản xuất Chính phủ * Chi phí cơ hội (opportunity cost) chi phí cơ hội của 1 hoạt động là giá trị của hoạt động thay thế tốt nhất bị bỏ qua khi 1 sự lựa chọn kinh tế được thực hiện. *Lưu ý: Tính chi phí cơ hội chỉ xem xét hoạt động thay thế tốt nhất bị bỏ qua vì trên thực tế khi ta lựa chọn 1 phương án thì có nhiều phương án khác bị bỏ qua. Chi phí cơ hội là công cụ của sự lựa chọn nhưng đôi khi nó không thể hiện được bằng tiền 3. Phương pháp lựa chọn 3.1. Lợi ích cận biên: (MU: Marginal utility) Là sự thay đổi của tổng lợi ích khi có sự thay đổi của một đơn vị hàng hoá trong mức độ hoạt động gây ra 3.2. Chi phí cận biên (MC: Marginal cost) Là sự thay đổi của tổng chi phí khi có sự thay đổi của một đơn vị hàng hoá trong mức độ hoạt động gây ra 3.3. Nguyên tắc lựa chọn: MU > MC : nên tăng mức độ hoạt động MU 4. Đường giới hạn khả năng sản xuất: (PPF Production possibility frontier) * Khái niệm: Là những kết hợp hàng hoá mà một nền kinh tế có thể sản xuất được với nguồn tài nguyên nhất định với một trình độ công nghệ hiện có. Y A 0 X Đường PPF nghiêng xuống từ trái sang phải thể hiện 2 nguyên tắc kinh tế: Thứ nhất: có một giới hạn về các hàng hoá dịch vụ được sản xuất ra nhằm thể hiện sự khan hiếm Thứ hai: chỉ có thể tăng sản lượng sản xuất ra của hàng hoá này bằng việc giảm sản lượng của hàng hoá khác và ngược lại điều này thể hiện chi phí cơ hội. Các điểm nằm trên ABCD là hiệu quả, các điểm nằm trong ABCD là chưa hiệu quả, các điểm nằm ngoài ABCD là không có khả năng sản xuất
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Kinh tế học Kinh tế học Kinh tế học vi mô Phương pháp nghiên cứu kinh tế học vi mô Nội dung nghiên cứu Đối tượng nghiên cứuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô: Phần 1 - N. Gregory Mankiw, Vũ Đình Bách
117 trang 715 3 0 -
Giáo trình Kinh tế vi mô - PGS.TS Lê Thế Giới (chủ biên)
238 trang 579 0 0 -
Đề cương môn Kinh tế học đại cương - Trường ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh
6 trang 330 0 0 -
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô - PGS.TS. Nguyễn Văn Dần (chủ biên) (HV Tài chính)
488 trang 242 1 0 -
Giáo trình Kinh tế học vi mô cơ bản (Tái bản lần 1): Phần 1
72 trang 234 0 0 -
Giáo trình Nguyên lý kinh tế học vi mô: Phần 1 - TS. Vũ Kim Dung
126 trang 231 6 0 -
Giáo trình Nguyên lý kinh tế học vi mô: Phần 2 - TS. Vũ Kim Dung
117 trang 223 0 0 -
Trọng dụng nhân tài: Quyết làm và biết làm
3 trang 216 0 0 -
Bài giảng Đánh giá kinh tế y tế: Phần 2 - Nguyễn Quỳnh Anh
42 trang 209 0 0 -
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 1: Khái quát kinh tế vĩ mô
32 trang 169 0 0