Bài giảng Kinh tế học quốc tế: Chương 2.2 - ThS. Nguyễn Việt Khôi
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế học quốc tế: Chương 2.2 - ThS. Nguyễn Việt Khôi KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ CHƯƠNG 2 LÝ THUYẾT TMQT (phần II)Giảng viên: Th.S Nguyễn Việt KhôiLÝ THUYẾT THƯƠNG MẠI DỰA TRÊN YẾU TỐ LỢI THẾFACTOR ENDOWMENT (Lý thuyết H-O) Lý thuyết H-O được xây dựng bởi 2 nhà kinh tế học người Thụy Điển là Eli Hecksher (1919) và Bertil Ohlin. Sau đó được nhà kinh tế học Paul Samuelson phát triển thêm. Lý thuyết H-O gồm 4 nội dung chính: - Cân bằng giá cả yếu tố sản xuất - Định lý Stolper- Samuelson - Định lý Rybczynski - Định lý thương mại Heckscher-Ohlin-Vanek9 giả định của mô hình H - O 1. Đối tượng nc: 2 QG (1 & 2), 2 SP (X, Y) và 2 YTSX (lao động - L và vốn - K). 2. Cả 2 QG có cùng một trình độ công nghệ, kỹ thuật... nguồn TSCĐ được sử dụng với một trình độ kỹ xảo như nhau. 3. Sp X đòi hỏi nhiều lao động hơn so với sp Y và ngược lại sp Y đòi hỏi nhiều vốn hơn so với sp X. L L K K X Y hay X Y K K L L9 giả định của mô hình H - O 4. Lợi suất theo quy mô không đổi trong sx cả 2 sp ở cả 2 QG. Nếu có sự tăng lên về số lượng L và K thì slg sẽ tăng lên một lượng tương ứng. 5. CMH không hoàn toàn trong sx ở 2 QG. Khi có TM, 2 QG vẫn tiếp tục sản xuất cả 2 sp. 6. Thị hiếu và sở thích người tiêu dùng là như nhau ở cả 2QG.9 giả định của mô hình H - O 7. Các YTSX được tự do di chuyển trong phạm vi 1 QG nhưng không được di chuyển trong phạm vi quốc tế. Quá trình di chuyển này sẽ dừng lại khi tiền lương cho cùng một loại LĐ hay lãi suất cho cùng một loại tư bản bằng nhau. 8. TMQT là hoàn toàn tự do, không tính đến chi phí vận chuyển, không tính đến thuế quan và các chi phí khác cản trở thương mại. 9. Cạnh tranh hoàn hảo trên cả hai thị trường sản phẩm và thị trường các YTSXCác khái niệmYếu tố thâm dụng (factor- intensive)Với giả định 2 sp X & Y, 2 YTSX L & K:- Y là sản phẩm thâm dụng vốn nếu tỷ số K/L được sửdụng trong sản xuất Y là > tỷ số K/L sử dụng trong việcsản xuất X. L L K K X Y hay X Y K K L LCác khái niệm Yếu tố dư thừa (factor abundance) Nói lên sự dồi dào của một YTSX nào đó. Có thể là K hay L. Có 2 cách xác định: - Thứ nhất, dựa trên toàn bộ số lượng lao động và tư bản dùng vào sản xuất của quốc gia đó. -Thứ hai, thông qua giá cả sp so sánh. Yếu tố lợi thê (factor endowment): có thể hiểu như khái niệm factor abundance. Các khái niệm L L QG1 thừa 1 2 lao động K KK K/LY (2) = 2 K K QG 2 thừa 1 2 vốn L L K/LX = 1 K/LY (1) = ½ LCác khái niệm PL w PL w QG1 thừa 1 1 2 2 PK r PK r lao động PK r PK r QG 2 thừa 2 2 1 1 vốn PL w PL wMối liên hệ với hình dạng PPF Y Quốc gia 1 A PPF1 B K LY OY X B [K/L]XKX KY A [K/L]YOX LX LMối liên hệ với hình dạng PPF Y K LY OY PPF2 B’ [K/L]Y X B’ [K/L]X KX KY Quốc gia 2 L OX LXMối liên hệ với hình dạng PPF QG 1 là QG dư thừa L Y và sp X là sp thâm dụng L PPF của QG 1 phẳng và rộng hơn, QG 1 nằm sát với trục hoành. XMối liên hệ với hình dạng PPF Y Vì QG 2 là QG dư QG 2 thừa K và sp Y là sp thâm dụng K PPF hẹp và nằm dọc theo trục tung XLý thuyết H - O Định lý H - O : 1 QG sẽ XK sản phẩm thâm dụng yếu tố mà QG đó dư thừa tương đối và NK sản phẩm thâm dụng yếu tố mà quốc gia đó khan hiếm tương đối. Sự khác nhau trong giá cả tương đối là do sự khác nhau giữa các yếu tố dư thừa tương đối hay nguồn lực SX vốn có của QGĐịnh lý H - O QG1: Dư thừa X: thâm dụng QG 1 xk sp X, lao động lao động nk sp Y QG2: Dư thừa Y: thâm dụng QG 1 xk sp Y, vốn vốn nk sp XVí dụ minh họaY PA’ Giả thiết 6 QG 1 và QG 2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Kinh tế học quốc tế Kinh tế học quốc tế Kinh tế quốc tế Định lý thương mại Thương mại quốc tế Cân bằng giá cảGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Luật thương mại quốc tế (Phần 2): Phần 1
257 trang 407 6 0 -
4 trang 369 0 0
-
97 trang 329 0 0
-
71 trang 232 1 0
-
23 trang 207 0 0
-
Một số điều luật về Thương mại
52 trang 179 0 0 -
Một số hạn chế trong chính sách thuế
3 trang 175 0 0 -
14 trang 174 0 0
-
Giáo trình Quản trị xuất nhập khẩu: Phần 1 - GS. TS Đoàn Thị Hồng Vân
288 trang 171 0 0 -
Tài liệu học tập Quản trị kinh doanh quốc tế: Phần 1
82 trang 164 0 0 -
trang 148 0 0
-
CÁC QUY TẮC VÀ THỰC HÀNH THỐNG NHẤT VỀ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
29 trang 144 0 0 -
Xuất nhập khẩu của Việt Nam trong bối cảnh hiện nay
13 trang 140 0 0 -
Đề cương môn Kinh tế học vĩ mô - Trường ĐH Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh
17 trang 134 0 0 -
Tiểu luận: Soạn thảo và thỏa thuận hợp đồng ngoại thương_Những phát sinh và cách giải quyết
14 trang 128 0 0 -
Ebook Winning in China - Business Chinese basic 3 (商务汉语系列教程 – 基础篇3): Part 1
90 trang 120 0 0 -
Tiểu luận: Bán phá giá và chống bán phá giá cá Ba sa - Vụ kiện cá ba sa ở Việt Nam
12 trang 118 0 0 -
Giáo trình môn Kinh tế quốc tế - Đỗ Đức Bình
282 trang 112 0 0 -
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế quốc tế
45 trang 112 0 0 -
Bài giảng Luật thương mại quốc tế - TS. Lê Minh Toàn
138 trang 112 0 0