Danh mục

Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 1 - Chương 2: Đo lường các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô cơ bản (Năm 2022)

Số trang: 49      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.18 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 1 - Chương 2: Đo lường các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô cơ bản. Chương này cung cấp cho sinh viên những nội dung kiến thức để hiểu và nắm vững được các chỉ tiêu đo lường sản lượng quốc gia; hiểu và nắm vững được cách đo lường, phương pháp tính GDP/GNP, tỷ lệ lạm phát (CPI, PPI& DGDP), tỷ lệ thất nghiệp; hiểu và phân tích được ý nghĩa, vai trò của GDP/GNP và đồng nhất thức trong phân tích kinh tế vĩ mô;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 1 - Chương 2: Đo lường các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô cơ bản (Năm 2022) CHƯƠNG II ĐO LƯỜNG CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN BỘ MÔN KINH TẾ HỌC MỤC TIÊU Sinh viên hiểu và nắm vững được các chỉ tiêu đo lường sản lượng quốc gia Sinh viên hiểu và nắm vững được cách đo lường, phương pháp tính GDP/GNP, tỷ lệ lạm phát (CPI, PPI& DGDP), tỷ lệ thất nghiệp Sinh viên hiểu và phân tích được ý nghĩa, vai trò của GDP/GNP và đồng nhất thức trong phân tích kinh tế vĩ mô NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA ĐO LƯỜNG SỰ BIẾN ĐỘNG GIÁ CẢ ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP CÁC ĐỒNG NHẤT THỨC KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA TỔNG SẢN PHẨM QUỐC PHƯƠNG CÁC CHỈ DÂN (GNP) PHÁP TIÊU XÁC KHÁC VỀ TỔNG SẢN ĐỊNH THU PHẨM QUỐC GDP NHẬP NỘI (GDP) 61 TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI (GDP) • Là chỉ tiêu đo lường tổng giá trị bằng tiền của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định (thường tính là 1 năm). TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN (GNP) • Là chỉ tiêu đo lường tổng giá trị bằng tiền của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng do công dân của một nước sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định (thường tính là 1 năm). GDP & GNP • Hàng hóa, dịch vụ do công dân nước sở tại làm ra ở trong nước. GDP • Hàng hóa, dịch vụ do người nước ngoài làm ra ở nước sở tại. • Hàng hóa, dịch vụ do công dân nước sở tại làm ra ở trong nước. GNP • Hàng hóa, dịch vụ do công dân nước sở tại làm ra ở nước ngoài. SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN KINH TẾ VĨ MÔ Doanh thu (=GDP) Chi tiêu (=GDP) Thị trường HH&DV hàng hóa HH&DV được bán dịch vụ được mua DOANH HỘ GIA ĐÌNH NGHIỆP Lao động, Đất, Yếu tố sản xuất Thị trường Vốn các yếu tố Lương, thuê, sản xuất Thu nhập (=GDP) LN (=GDP) 65 XÁC ĐỊNH GDP THEO LUỒNG SẢN PHẨM GDP = C + I + G + X – IM  C: Chi tiêu cho tiêu dùng của các hộ gia đình  I: Chi tiêu cho đầu tư  G: Chi tiêu về hàng hoá dịch vụ của Chính phủ  NX: Xuất khẩu ròng XÁC ĐỊNH GDP THEO LUỒNG SẢN PHẨM TIÊU DÙNG CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH (C) Bao gồm tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ cuối cùng mà các hộ gia đình mua được trên thị trường để chi dùng trong đời sống hàng ngày của họ (60%-80% GDP). XÁC ĐỊNH GDP THEO LUỒNG SẢN PHẨM ĐẦU TƯ (I) Hàng hoá đầu tư bao gồm các trang thiết bị là các tài sản cố định của doanh nghiệp, nhà ở, văn phòng mới xây dựng và chênh lệch hàng tồn kho của các hãng kinh doanh. XÁC ĐỊNH GDP THEO LUỒNG SẢN PHẨM CHI TIÊU CHÍNH PHỦ (G) Bao gồm tất cả các khoản chi tiêu của các cơ quan chính quyền từ trung ương đến địa phương để mua hàng hoá, dịch vụ. Không bao gồm các khoản chuyển giao thu nhập cho cá nhân như bảo hiểm, trợ cấp, chuyển nhượng… XÁC ĐỊNH GDP THEO LUỒNG SẢN PHẨM XUẤT KHẨU RÒNG (NX) IM (nhập khẩu) thể X (xuất khẩu) thể hiện tổng nhập khẩu. hiện tổng xuất khẩu. Nhập khẩu bị trừ ra GDP giữ lại số tiền bởi vì hàng hóa nhập một đất nước tạo ra, khẩu được bao gồm bao gồm cả hàng trong G, I hoặc C, và hóa và dịch vụ được phải bị loại trừ để sản xuất cho tiêu tránh việc tính phần dùng của một quốc cung cấp từ nước gia khác, do đó phải ngoài vào tiêu dùng tính cả xuất khẩu. nội địa. XÁC ĐỊNH GDP THEO LUỒNG THU NHẬP HOẶC CHI PHÍ o Tiền lương (w): là lượng thu nhập nhận được do cung cấp sức lao động. o Tiền lãi (chi phí thuê vốn - i): là thu nhập nhận được do cho vay theo một mức lãi suất nhất định. o Tiền thuê nhà, đất (r): là thu nhập nhận được do cho thuê đất đai, nhà cửa. o Lợi nhuận (π): là khoản thu nhập còn lại của doanh thu do bán sản phẩm sau khi đã thanh toán tất cả các chi phí sản xuất. 71 XÁC ĐỊNH GDP THEO LUỒNG THU NHẬP HOẶC CHI PHÍ Khi có khu vực chính phủ o De: là khoản tiền dùng để bù đắp hao mòn TSCĐ o Te: là thuế đánh gián tiếp vào thu nhập SO SÁNH HAI PHƯƠNG PHÁP Tính theo luồng sản phẩm Tính theo thu nhập (chi phí)  Tiêu dùng  Tiền công, tiền lương  Đầu tư  Lãi suất  Chi tiêu chính phủ  Thuê nhà đất  Xuất khẩu ròng  Lợi nhuận =GDP theo chi phí Cộng khấu hao Cộng thuế gián thu =GDP theo giá thị trường =GDP theo giá thị trường ĐO LƯỜNG THEO GIÁ TRỊ GIA TĂNG Theo phương pháp này GDP được tính bằng cách cộng giá trị gia tăng của các doanh nghiệp. GDP ∑VAi VAi = Giá trị sản lượng của - Giá trị đầu vào mua hàng doanh nghiệp i tương ứng của doanh nghiệp i Phương pháp này đã loại bỏ được sản phẩm trung gian, chỉ tính vào GDP phần sản phẩm cuối cùng Ý NGHĨA CỦA VIỆC N ...

Tài liệu được xem nhiều: