Danh mục

Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 1 - Chương 6: Lạm phát và thất nghiệp (Năm 2022)

Số trang: 40      Loại file: pdf      Dung lượng: 4.14 MB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 1 - Chương 6: Lạm phát và thất nghiệp. Chương này cung cấp cho sinh viên những nội dung kiến thức bao gồm: hiểu và nắm vững được các khái niệm về lạm phát, thất nghiệp; nguyên nhân gây ra lạm phát, thất nghiệp; đánh giá được các tác động (tích cực, tiêu cực) của lạm phát và thất nghiệp đối với nền kinh tế; hiểu và phân tích được mối quan hệ của lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 1 - Chương 6: Lạm phát và thất nghiệp (Năm 2022) CHƯƠNG VI LẠM PHÁT & THẤT NGHIỆP BỘ MÔN KINH TẾ HỌC MỤC TIÊU Sinh viên hiểu và nắm vững được các khái niệm về lạm phát, thất nghiệp; nguyên nhân gây ra lạm phát, thất nghiệp. Sinh viên đánh giá được các tác động (tích cực, tiêu cực) của lạm phát và thất nghiệp đối với nền kinh tế. Sinh viên hiểu và phân tích được mối quan hệ của lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn Sinh viên có thể chỉ ra được các biện pháp nhằm kiềm chế lạm phát và hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp nói chung và nghiên cứu điển hình ở Việt nam NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG LẠM PHÁT THẤT NGHIỆP MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT& THẤT NGHIỆP 243 KHÁI NIỆM MARX LÊNIN MILTON FRIEDMAN • Lạm phát • Lạm phát • Lạm phát là sự phát là sự ứ tiền bao giờ và hành tiền giấy trong ở đâu cũng mặt quá lố các kênh là một lưu thông hiện tượng của tiền tệ KHÁI NIỆM Thời gian tháng, quý, năm Lạm phát là Lạm phát là tăng giá sự tăng lên Nền KT có lạm phát vậy tăng giá có phải của mức giá 10% , tất cả các hàng lạm phát không? hóa tăng giá 10%? trung bình theo thời gian Mức giá chung là mức giá trung bình của nhiều loại hàng hóa KHÁI NIỆM GIẢM • Là sự giảm của mức giá trung bình theo PHÁT thời gian TỶ LỆ • Là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ tăng lên hay giảm LẠM bớt đi của mức số giá chung thời kỳ nghiên PHÁT cứu so với kỳ gốc gp (%): tỷ lệ lạm phát CÔNG Ip1  Ip0 gp  x100 Ip1: chỉ số giá thời kỳ nghiên cứu THỨC Ip0 Ip0: chỉ số giá thời kỳ gốc PHÂN LOẠI LẠM PHÁT LẠM PHÁT PHI MÃ LẠM PHÁT VỪA PHẢI Là lạm phát 2 hay 3 con số, tức là trong Lạm phát 1 con số, khoảng hơn 10%, tỷ lệ tăng giá thấp, 50%, 200%, dưới 10% một năm 800%...một năm SIÊU LẠM PHÁT Là loại lạm phát xảy ra khi tỷ lệ lạm phát từ 3 con số trở lên QUY MÔ PHÂN LOẠI LẠM PHÁT Dự kiến Lạm phát ì, giá cả tăng theo một tỉ lệ nhất định và người ta có thể dự đoán trước được mức độ Cầu kéo Chi phí đẩy NGUYÊN Lạm phát từ NHÂN Lạm phát từ phía cầu phía cung Tâm lý Do tâm lý thúc đẩy hành vi NTD gây ra lạm phát LẠM PHÁT CẦU KÉO Khu vực tư nhân tự động tăng chi tiêu Hộ gia đình tăng tiêu dùng, các doanh nghiệp tăng đầu tư Khu vực quan hệ DO CÁC THÀNH Khu vực chính phủ nước ngoài tăng tăng Do tỷ giá thay đổi PHẦN TRONG Tăng chi tiêu (G), làm X tăng, IM CHI TIÊU TĂNG giảm thuế (T) giảm AD = C+I+G+X-IM Khu vực NHTW tăng MS i giảm, I tăng LẠM PHÁT CẦU KÉO P ASL Khi chính phủ sử ASS dụng CSTK mở rộng hoặc do đầu tư tăng mạnh AD tăng AD1 E1 P1 AD1 P0 E Nền kinh tế đạt trạng thái AD cân bằng dài hạn ban đầu ở E (P0; Y0 = Y*). Y0 = Y* Y1 Y Trạng thái cân bằng mới được xác định tại E1(P1; Y1) LẠM PHÁT CHI PHÍ ĐẨY Lạm phát chi phí đẩy hay còn gọi lạm phát do cung. Lạm phát này xảy ra khi chi phí sản xuất gia tăng hoặc khi năng lực sản xuất của quốc gia giảm sút. Chi phí sản xuất tăng Do tiền công, tiền nguyên nhiên vật liệu, thuế... tăng làm chi phí sản xuất tăng nên các doanh nghiệp giảm sản xuất. Năng lực sản xuất giảm Sự giảm sút nguồn nhân lực, nguồn vốn, hay tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên tăng hoặc do chiến tranh hay thiên tai nghiêm trong LẠM PHÁT CHI PHÍ ĐẨY Giả sử chi phí ASS1 ...

Tài liệu được xem nhiều: