Danh mục

Bài giảng Kinh tế kỹ thuật - Chương 6: Phân tích dự án sau thuế

Số trang: 19      Loại file: pdf      Dung lượng: 692.15 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Kinh tế kỹ thuật - Chương 6: Phân tích dự án sau thuế, cung cấp cho người học những kiến thức như khấu hao – Mô hình khấu hao đều (SL); Một số quy định cần thiết; Thuế lợi tức; Dòng tiền tệ sau thuế - CFAT; Phân tích và so sánh phương án theo CFAT. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế kỹ thuật - Chương 6: Phân tích dự án sau thuế DSM/EE Training Program - VietnamInternational Institute for Energy Conservation CHƢƠNG 6 PHÂN TÍCH DỰ ÁN SAU THUẾ NỘI DUNG1 Khấu hao – Mô hình khấu hao đều (SL)2 Một số quy định cần thiết3 Thuế lợi tức4 Dòng tiền tệ sau thuế - CFAT5 Phân tích và so sánh phương án theo CFATKHẤU HAO – MÔ HÌNH KHẤU HAO ĐỀU (SL) Chi phí khấu hao (Depreciation): Khấu hao để thu lại, để hoàn trả lại nguồn vốn hay phần giá trị bị giảm đi của tài sản. Không phải là một khoản thực chi. Là một khoản khấu trừ vào tiền thuế của DN Tiền thuế = (Lợi tức – Các khoản khấu trừ) . (Thuế suất) Chi phí khấu hao trong thời đọan càng lớn thì tiền thuế trong thời đoạn đó càng nhỏ. KHẤU HAO – MÔ HÌNH KHẤU HAO ĐỀU (SL)o Khấu hao đều (Straight Line Deprciation) Mang tính truyền thống. Dùng cho tài sản tuổi thọ > 1 năm, thời đoạn tính là nămChi phí khấu hao hằng năm: D = (P- SV)/N D: CP Khấu hao hằng năm P: Giá trị đầu tư ban đầu của tài sản SV: Giá trị còn lại của tài sản N: Số năm tính khấu haoGiá trị bút toán ở cuối năm x: BVX = P – D.x = P – [(P- SV).x / N]KHẤU HAO – MÔ HÌNH KHẤU HAO ĐỀU (SL)Ví dụ: Một tài sản được mua với giá 15trĐ,khấu hao đều trong 12 năm, giá trị còn lại sau12 năm là 1,5trĐ.Tính Chi phí khấu hao hàngnăm và giá trị bút toán của tài sản vào cuốinăm 3?Lời giải:Chi phí khấu hao hàng năm của TS:D = (15 – 1,5) / 12 = 1,125 trĐ/nămGiá trị bút toán của TS vào cuối năm 3:BV3 = 15 – 1,125*3 = 11,625 trĐ MỘT SỐ QUY ĐỊNH CẦN THIẾT TĂNG THỜI KỲ CHI PHÍ KHẤU HAO KHẤU HAO VÀ CHO GIÁ TRỊ NĂM ĐẦU CÒN LẠI VẬN HÀNH SỬ DỤNG GIẢM VÀTHUẾ LỢI TỨC CHUYỂN ĐỔI ĐỂ GIỮAKHUYẾN KHÍCH CÁC MÔ HÌNH ĐẦU TƢ TÍNH KHẤU HAO THUẾ LỢI TỨC Thuế đánh trên thu nhập hay lợi tức thu được trong hoạt động sản xuất kinh doanh và trên các “khoản dôi vốn” qua chuyển nhượng tài sản. Thuế = (TI) * (TR) – TI : lợi tức chịu thuế (Taxable Income) – TR : thuế suất (Tax Rate) Thuế suất thuế lợi tức – Được qui định bởi luật thuế lợi tức (Điều 10) THUẾ LỢI TỨC Hoạt động Sản xuất Kinh doanhTI = [(Tổng doanh thu) – (Chi phí hoạt động kinh doanh) –(Chi phí khấu hao)] + (Lợi tức khác, nếu có) Ví dụ – Trong năm 2007, công ty du lịch Q có doanh thu 20 triệu VNĐ, tổng chi phí sản xuất và khấu hao là 10 triệu VNĐ. Tính tiền thuế phải đóng cho Nhà Nước. • Theo luật thuế lợi tức của Việt Nam, TR = 50% • TI = 20 triệu – 10 triệu = 10 triệu • Thuế = TI * TR = 10 triệu * 0,5 = 5 triệu THUẾ LỢI TỨC Khoản Dôi vốn – Hụt vốn FC: Giá mua ban đầu SP1, SP2, SP3: Giá bán BV: Giá trị bút toán DÒNG TIỀN TỆ SAU THUẾ - CFAT Suất thu lợi sau thuế:Lưu ý: biểu thức đúng, chính xác khi tài sản đầu tư là loại không bị giảm giá vàkhông có dôi vốn, hụt vốn hoặc giảm thuế để khuyến khích đầu tư Chuỗi dòng tiền tệ – Trước thuế : CFBT (Cash Flow Before Tax) – Sau thuế : CFAT (Cash Flow After Tax) Không vay vốn (100% vốn công ty) – Dòng tiền trước thuế: CFBT = (Doanh thu) – (Chi phí) – Lãi tức chịu thuế: TI = CFBT - (Khấu hao) – Thuế = (TI)*(TR) với TR: Thuế suất – Dòng tiền sau thuế: CFAT = CFBT – (Thuế) Có vay vốn – Dòng tiền trước thuế: CFBT = (Doanh thu) – (Chi phí) – Lãi tức chịu thuế: TI = CFBT – (Khấu hao) – (Tiền trả lãi) – Thuế = (TI)*(TR) với TR: Thuế suất – Dòng tiền sau thuế: CFAT = CFBT – (Thuế) – (Tiền trả lãi) – (Tiền trả vốn) DÒNG TIỀN TỆ SAU THUẾ - CFATVí dụ: Một công ty đầu tư vào một dây chuyền sản suất sữa chua với chi phí đầu tư ban đầu của thiết bị là 15 trĐ. Sau 5 năm sử dụng, giá trị còn lại là 2trĐ. Thu nhập hàng năm là 7 trĐ, chi phí hàng năm là 1 trĐ. Thuất suất là 50%. Khấu hao đều hàng năm. Giá bán thiết bị sau 5 năm là 3 trĐ.1. Xác định CFAT nếu 100% vốn của Công ty.2. Xác định CFAT nếu 40% vốn chủ sở hữu và 60% là vốn vay. Lãi suất của vốn vay là 10% và là lãi suất đơn. Phương thức thanh toán là trả đều trong 5 năm cả lãi lẫn vốn. DÒNG TIỀN TỆ SAU THUẾ - CFAT1. 100% vốn công ty 0 1 2 3 4 5Đầu tư ban đầu -15Giá trị còn lại ...

Tài liệu được xem nhiều: