Thông tin tài liệu:
Bài giảng Kinh tế lượng 1 - Chương 3: Mở rộng mô hình hồi quy hai biến, cung cấp cho sinh viên những nội dung về: mô hình hồi quy qua gốc tọa độ; mô hình tuyến tính logarit (log-log); mô hình bán logarit; Mô hình nghịch đảo;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế lượng 1: Chương 3 - Phùng Thị Thu Hà
KINH TẾ LƯỢNG
Chương 3:
MỞ RỘNG MÔ HÌNH HỒI
QUY 2 BIẾN
BIÊN TẾ
• Giả sử có hàm Y=f(X)
• Giá trị biên tế MXY =∆Y/∆X
∆Y= MXY * ∆X
Ý nghĩa của biên tế: Cho biết lượng thay đổi
tuyệt đối của biến phụ thuộc Y khi biến độc
lập X thay đổi 1 đơn vị
Khi ∆X→0, MXY ≈ f’(X)
2
HỆ SỐ CO GIÃN
• Hệ số co giãn của Y theo X là
Y
EYX Y
X
X
• Lượng thay đổi tương đối của Y
Y X
100 EYX (100 )
Y X
3
HỆ SỐ CO GIÃN
• Ý nghĩa của hệ số co giãn: cho biết sự thay đổi
tương đối (%) của Y khi X thay đổi 1%
• Khi ∆X→0
dY
Y X
EYX f '(X )
dX Y
X
• Hệ số co giãn không phụ thuộc đơn vị đo
4
3.1. Mô hình hồi quy qua gốc tọa độ
Mô hình hồi quy tổng thể:
E (Y / X ) 2Xi
Yi 2 Xi ui
Mô hình hồi quy mẫu ngẫu nhiên: Yi ˆ X ei
2 i
ˆ X iYi
2 2
X i
ˆ 2
ei2
Var ( ˆ2 ) 2
, ˆ2
Xi n 1
3.2. Mô hình tuyến tính logarit (log-log)
ui
Yi 1 Xi e 2
MHHQTTNN: ln Yi ln 1 2 ln X 1 ui
dY
d ln Y 2 Y 2
dX X dX X
dY
Y dY X
2 EY
dX X dX Y
X
Ví dụ: ln Yi 2 0,75 ln X i ui
Khi giá tăng 1% thì lượng cầu của loại hàng hoá này
sẽ giảm 0,75%.
3.3. Mô hình bán logarit
3.3.1. Mô hình log-lin
Mô hình bán logarit có dạng:
lnYi = 1 + 2.Xi + ui
d (ln Y ) (1 Y ) dY dY Y
2
dX dX dX
Thay đổi tương đối của biến phụ thuộc (Y)
2 =
Thay đổi tuyệt đối của biến độc lập (X)
Nếu nhân thay đổi tương đối của Y lên 100.
Nếu 2>0: thì 2 sẽ là tốc độ tăng trưởng (%) của
Y đối với thay đổi tuyệt đối của t
Nếu 2 < 0: thì 2 sẽ là tốc độ giảm sút
Ví dụ 3.1: Tổng SP nội địa tính theo giá năm 1987 của
Mỹ trong khoảng thời gian 1972-1991
Năm RGDP Năm RGDP Năm RGDP
1972 3107.1 1979 3796.8 1986 4404.5
1973 3268.6 1980 3776.3 1987 4539.9
1974 3248.1 1981 3843.1 1988 4718.6
1975 3221.7 1982 3760.3 1989 4838
1976 3380.8 1983 3906.6 1990 4877.5
1977 3533.3 1984 4148.5 1991 4821
1978 3703.5 1985 4279.8
Với Y = ln(RGDP), và kết quả hồi quy như sau:
ˆ
Yi 8,0139 0,0247t
GDP thực tăng với tốc độ 2,47%/năm từ 1972-91.
* Mô hình xu hướng tuyến tính:
Mô hình:
Yt = 1 + 2.t + ut
Tức hồi quy Y theo thời gian, và phương trình trên
được gọi là mô hình xu hướng tuyến tính và t được
gọi là biến xu hướng.
Với số liệu ở VD 3.1,đặt Y=RGDP, ta có kết quả:
ˆ
Yi 2933,054 97,6806t
Mô hình này được giải thích như sau: trong giai
đoạn 1972-1991, trung bình GDP thực của Mỹ tăng
với tốc độ tuyệt đối 97,68tỷ USD/năm.
3.3.2. Mô hình lin-log
Mô hình lin-log cho biết sự thay đổi tuyệt đối của Y
khi X thay đổi 1%.
dY
Yi 1 2 ln X i ui 2
dX
X
Như vậy nếu X thay đổi 0,01 (hay 1%) thay đổi tuyệt
đối của Y sẽ là 0,01 2.
Ví dụ 3.3. lấy bài tập 3.2, ta có
ˆ
Yi 265678.7 24994.11 ln X i ui
2=24994.11 có nghĩa là trong khoảng thời gian
1970-84, lượng cung tiền tăng lên 1%, sẽ kéo theo sự
gia tăng bình quân của GDP là 249,94 triệu USD.
3.4. Mô hình nghịch đảo
Các mô hình có dạng sau được gọi là mô hình
nghịch đảo: 1
Yi 1 2 ui
X
Mô hình này phù hợp cho nghiên cứu đường chi
phí đơn vị, đường tiêu dùng theo thu nhập Engel
hoặc đường cong Philip.