Thông tin tài liệu:
Bài giảng Kinh tế lượng: Bài 2 đến bài 4 của Đoàn Hoài Nhân cung cấp cho các bạn những kiến thức về mô hình hồi quy hai biến với những nội dung chính như khái niệm hồi quy, tuyến tính; phân tích mô hình hồi quy tuyến tính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế lượng: Bài 2 đến bài 4 - Đoàn Hoài Nhân
MÔ HÌNH HỒI QUY HAI BIẾN
Thế nào là hồi quy?
Thế nào là tuyến tính?
Mô hình hồi quy tuyến tính là như thế
nào?
Hồi quy được Francis Galton đưa ra
lần đầu tiên và bài viết của Ông rất
nổi tiến
Xu hướng bố mẹ cao đẻ con cao
Bố mẹ thấp đẻ con thấp
Chiều cao trung bình của trẻ em do
những ông bố bà mẹ cùng chiều cao
sinh ra có xu hướng tiến tới hay “Hồi
quy” ở chiều cao trung bình của dân
số.
Theo cách nói của Galton, đó là “Hồi
quy về trung bình” (regression to
mediocrity)
Phân tích hồi quy là nghiên cứu sự
phụ thuộc của một biến, biến phụ
thuộc, vào một hay nhiều biến khác,
các biến giải thích;
Với ý tưởng ước lượng hay dự đoán
giá trị bình quân hay trung bình (tổng
thể) của biến phụ thuộc trên cơ sở
các giá trị biết trước hay cố định
(trong mẫu lặp lại) của các biến giải
tích.
Hồi quy tuyến tính
Tuyến tính theo các biến số
Tuyến tính theo các tham số
Hồi quy tuyến tính là một hồi quy theo
các thông số (các thông số chỉ có lũy
thừa bằng 1 mà thôi); nó có thể có
tuyến tính hoặc có thể không tuyến
tính theo các biế giải thích (các giá trị
X)
Phân tích hồi quy giải quyết các
vấn đề
1. Ước lượng giá trị trung bình của biến
phụ thuộc với giá trị đã cho của biến
độc lập.
2. Kiểm định giả thuyết cơ bản về bản
chất của sự phụ thuộc.
3. Dự đoán giá trị trung bình của biến
phụ thuộc khi biết giá trị của biến độc
lập.
4. Kết hợp các vấn đề trên.
MỐI QUAN HỆ CỦA HỒI QUY
QUAN HỆ THỐNG KÊ VÀ QUAN HỆ
HÀM SỐ, QUAN HỆ TẤT ĐỊNH
HỒI QUY VỚI QUAN HỆ NHÂN QUẢ
HỒI QUY VỚI TƯƠNG QUAN
Phân tích tương quan là tính sức mạnh
hay mức độ liên kết tuyến tính giữa hai
biến
Nhưng trong phân tích tương quan không
có sự phân biệt giữa các biến
CÁC LOẠI SỐ LIỆU
Số liệu theo thời gian
Hàng ngày: giá vàng, USD trên thị trường
Hàng tuần: giá cà phê
Hàng tháng: Chỉ số giá Hàng quí: GDP
Hàng năm: GDP, ngân sách chính phủ
5 năm: tổng điều tra ngành công nghiệp
chế tạo
10 năm: tổng điều tra dân số.
CÁC LOẠI SỐ LIỆU
Số liệu chéo
Là số liệu về một hoặc nhiều biến được
thu thập tại cùng một thời điểm tại nhiều
địa phương, đơn vị khác nhau
Số liệu tổng hợp
Bao gồm cả số liệu chuỗi thời gian và số
liệu chéo
ví dụ: Số liệu về giá vàng, đôla hàng ngay
ở Hà Nội, TPHCM
NGUỒN SỐ LIỆU
Cơ quan nhà nước (Bộ TM, Bộ NN &
PTNT)
Cơ quan Quốc tế (WR, IMF, UNDP…)
Công ty tư nhân
Cá nhân thu thập
..............
Tính chính xác của số liệu
Mặc dù có nhiều số liệu phục vụ cho nghiên
cứu kinh tế, chất lượng của số liệu thường
không đủ tốt.
Do những nguyên nhân gì?
Sai số trong quan sát, bỏ sót hay phạm sai lầm
Gần đúng hay làm tròn số
Thiên lệch về lựa chọn
Phương pháp chọn mẫu
Các số liệu kinh tế thường ở mức rất tổng hợp
Ngoài ra còn có những số liệu bảo mật
MÔ HÌNH HỒI QUY TỔNG THỂ
X : Thu nhập gia đình hàng tuần ($)
80 100 120 140 160 180 200 220 240 260
Y : Chi tiêu gia đình hàng tuần ($)
55 65 79 82 102 110 120 135 137 150
60 70 84 93 107 115 136 137 145 152
65 79 90 95 110 120 140 140 155 175
70 80 94 103 116 130 144 152 165 178
75 85 98 108 118 135 145 157 175 180
88 113 125 140 160 189 185
115 162 191
Xác suất có điều kiện P(Y|Xi) của
dữ liệu
X: Thu nhập gia đình hàng tuần
80 100 120 140 160 180 200 220 240 260
Xác xuất có điều kiện
1/5 1/6 1/5 1/7 1/6 1/6 1/5 1/7 1/6 1/7
1/5 1/6 1/5 1/7 1/6 1/6 1/5 1/7 1/6 1/7
P(Y/Xi)
1/5 1/6 1/5 1/7 1/6 1/6 1/5 1/7 1/6 1/7
1/5 1/6 1/5 1/7 1/6 1/6 1/5 1/7 1/6 1/7
1/5 1/6 1/5 1/7 1/6 1/6 1/5 1/7 1/6 1/7
1/6 1/7 1/6 1/6 1/7 1/6 1/7
1/7 1/7 1/7
E(Y/Xi 65 78 89 101 113 125 137 149 161 173
)
uêi t i hC
) $( nầ ut
BIỂU ĐỒ
Thu nhập gia đình hàng
tuần ($)
ĐẶC TRƯNG NGẪU NHIÊN CỦA
PRF
E (Y | X i ) 1 X
2 i i
E (Y | X i ) 55 1 2 .80 1
………………………………….
E (Y | X i ) 75 1 2 .80 1
E (Y | X i ) E (Y | X i ) E ( 1 | X i )
E( 1 | X i ) 0
KN biến phụ thuộc và biến giải thích
Biến phụ thuộc Biến giải
thích
Biến được giải Biến độc lập
thích
Biến được dự Biến dự báo
báo
Biến được Biến hồi
H.quy quy
Phản ứng Biến tác nhân
hay biến kiểm
soát
Nội sinh Ngoại sinh
Biến phụ thuộc (Dependent Variable) Y; Biến
giải thích (Explanatory Variable) Xs
1. Y = Son’s Height; X = Father’s Height
2. Y = Height of boys; X = Age of boys
3. Y = Personal Consumption Expenditure
X = Personal Disposable Income
4. Y = Demand; X = Price
5. Y = Rate of Change of Wages
X = Unemployment Rate
6. Y = Money/Income; X = Inflation Rate
7. Y = % Change in Demand; X = % Change in
the advertising budget
8. Y = Crop y ...